Tỷ giá USD hôm nay 29/3/2024: USD tiếp tục leo dốc, vì sao?
Tỷ giá USD hôm nay 29/3/2024, Tỷ giá VND/USD điều chỉnh tăng nhẹ, cùng lúc đó USD thế giới vẫn tiếp tục leo dốc khi chờ đợi các dữ liệu quan trọng của Mỹ.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/3/2024, Tỷ giá VND/USD điều chỉnh tăng nhẹ, cùng lúc đó USD thế giới vẫn tiếp tục leo dốc khi chờ đợi các dữ liệu quan trọng của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (29/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, giữ mức tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 29/03/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,660.26 | 15,818.45 | 16,326.56 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,743.11 | 17,922.33 | 18,498.03 |
SWISS FRANC | CHF | 26,676.40 | 26,945.86 | 27,811.41 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,357.08 | 3,390.99 | 3,500.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,515.18 | 3,649.93 |
EURO | EUR | 26,018.34 | 26,281.16 | 27,446.04 |
POUND STERLING | GBP | 30,390.95 | 30,697.93 | 31,684.00 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,086.91 | 3,118.09 | 3,218.25 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.34 | 308.20 |
YEN | JPY | 158.69 | 160.29 | 167.96 |
KOREAN WON | KRW | 15.84 | 17.60 | 19.20 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,359.61 | 83,575.55 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,182.84 | 5,296.09 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,236.99 | 2,332.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.43 | 282.77 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,588.96 | 6,852.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,268.45 | 2,364.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,871.79 | 18,052.31 | 18,632.18 |
THAILAND BAHT | THB | 599.73 | 666.36 | 691.91 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 29/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,845 | 15,865 | 16,465 |
CAD | CAD | 18,011 | 18,021 | 18,721 |
CHF | CHF | 26,994 | 27,014 | 27,964 |
CNY | CNY | - | 3,362 | 3,502 |
DKK | DKK | - | 3,498 | 3,668 |
EUR | EUR | #25,905 | 26,115 | 27,405 |
GBP | GBP | 30,753 | 30,763 | 31,933 |
HKD | HKD | 3,040 | 3,050 | 3,245 |
JPY | JPY | 159.61 | 159.76 | 169.31 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,206 | 2,326 |
NZD | NZD | 14,560 | 14,570 | 15,150 |
SEK | SEK | - | 2,241 | 2,376 |
SGD | SGD | 17,816 | 17,826 | 18,626 |
THB | THB | 626.78 | 666.78 | 694.78 |
USD | USD | #24,555 | 24,595 | 25,015 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,610.00 | 24,635.00 | 24,955.00 |
EUR | EUR | 26,298.00 | 26,404.00 | 27,570.00 |
GBP | GBP | 30,644.00 | 30,829.00 | 31,779.00 |
HKD | HKD | 3,107.00 | 3,119.00 | 3,221.00 |
CHF | CHF | 26,852.00 | 26,960.00 | 27,797.00 |
JPY | JPY | 159.81 | 160.45 | 167.89 |
AUD | AUD | 15,877.00 | 15,941.00 | 16,428.00 |
SGD | SGD | 18,049.00 | 18,121.00 | 18,658.00 |
THB | THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | CAD | 17,916.00 | 17,988.00 | 18,519.00 |
NZD | NZD | 14,606.00 | 15,095.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.18 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 29/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 29/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,53 điểm – tăng 0,18% so với giao dịch ngày 28/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng giá so với đồng Euro trong phiên giao dịch hôm nay, trước khi dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ công bố vào thứ Sáu (theo giờ Mỹ) và khi các nhà đầu tư cân nhắc vị thế vào cuối tháng và cuối quý.
Trong khi đó, đồng tiền Nhật Bản cũng yếu hơn một cách khiêm tốn ở mức 151,38 mỗi Đô la khi giao dịch chỉ gần mốc 152, mức yếu nhất kể từ năm 1990 vào thứ Tư trước khi các quan chức tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản đề nghị họ sẵn sàng can thiệp để ngăn chặn sự sụt giảm thêm.
Trọng tâm kinh tế chính của Hoa Kỳ trong tuần này là dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) vào thứ Sáu, dữ liệu này sẽ được công bố sau khi các số liệu về lạm phát giá và tiêu dùng nóng hơn dự kiến trong tháng 1 và tháng 2.
Các nhà giao dịch sẽ tìm kiếm bất kỳ manh mối mới nào về việc liệu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có tiếp tục cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 6 hay không khi lạm phát vẫn ở mức cao và tăng trưởng kinh tế vẫn mạnh.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA, cho biết lạm phát cao hơn dự kiến từ đầu năm đến nay khó có thể kéo dài, điều này sẽ khiến FED tiếp tục thực hiện ba lần cắt giảm 25 điểm cơ bản trong năm nay.
Đồng Đô la đã tăng trước đó vào thứ Năm sau những bình luận từ Thống đốc FED Christopher Waller vào cuối ngày thứ Tư rằng dữ liệu lạm phát đáng thất vọng gần đây đã khẳng định trường hợp ngân hàng trung ương Hoa Kỳ trì hoãn việc cắt giảm mục tiêu lãi suất ngắn hạn.
Kho bạc và thị trường chứng khoán Hoa Kỳ sẽ đóng cửa nghỉ lễ Thứ Sáu Tuần Thánh và thị trường ngoại hối có thể sẽ thiếu nhân sự, điều này có thể làm tăng sự biến động.
Ngoài ra, Chủ tịch FED Jerome Powell cũng sẽ phát biểu vào thứ Sáu.
Dữ liệu hôm thứ Năm cho thấy nền kinh tế Mỹ tăng trưởng nhanh hơn ước tính trước đó trong quý 4, nhờ chi tiêu tiêu dùng mạnh mẽ và đầu tư kinh doanh vào các cấu trúc phi dân cư như nhà máy.
Trong ngày hôm nay, đồng Euro đạt 1,0775 USD, mức thấp nhất trong 5 tuần và cuối cùng đã giảm 0,34% ở mức 1,0789 USD. Đồng bảng Anh suy yếu 0,15% xuống 1,262 USD. Chỉ số đồng Đô la tăng 0,18% lên 104,53, sau khi chạm mức 104,73 trước đó, mức cao nhất kể từ giữa tháng Hai.
Giá USD hôm nay ngày 29/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My