Tỷ giá USD hôm nay 13/2/2024: USD đảo chiều tăng nhẹ
Tỷ giá USD hôm nay 13/2/2024, USD trong nước tiếp tục đứng giá trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, USD thế giới đảo chiều tăng nhẹ chờ đợi dữ liệu mới.
Tỷ giá USD hôm nay 12/2/2024: Đồng Đô la sẽ tăng giá? Giá vàng hôm nay 12/2/2024: Vàng thế giới dự báo tăng trong tuần mới |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 13/2/2024, USD trong nước tiếp tục đứng giá trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, USD thế giới đảo chiều tăng nhẹ chờ đợi dữ liệu mới.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (13/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.956 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.103 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.103 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.200 và mức bán ra là 24.570, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/02/2024 04:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,468.84 | 15,625.09 | 16,233.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,595.75 | 17,773.49 | 18,465.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,208.68 | 27,483.51 | 28,553.66 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,310.93 | 3,344.37 | 3,475.12 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,445.09 | 3,600.78 |
EURO | EUR | 25,508.90 | 25,766.57 | 27,086.35 |
POUND STERLING | GBP | 29,925.86 | 30,228.14 | 31,405.17 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.76 | 3,061.38 | 3,180.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.29 | 306.00 |
YEN | JPY | 159.44 | 161.05 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,789.79 | 82,484.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,055.56 | 5,200.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.48 | 2,359.51 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.04 | 283.09 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,467.41 | 6,770.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,273.85 | 2,386.13 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,646.85 | 17,825.10 | 18,519.17 |
THAILAND BAHT | THB | 603.97 | 671.08 | 701.41 |
US DOLLAR | USD | 24,200.00 | 24,230.00 | 24,570.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,619 | 15,639 | 16,239 |
CAD | CAD | 17,833 | 17,843 | 18,543 |
CHF | CHF | 27,354 | 27,374 | 28,324 |
CNY | CNY | - | 3,323 | 3,463 |
DKK | DKK | - | 3,438 | 3,608 |
EUR | EUR | #25,432 | 25,642 | 26,932 |
GBP | GBP | 30,265 | 30,275 | 31,445 |
HKD | HKD | 2,992 | 3,002 | 3,197 |
JPY | JPY | 159.24 | 159.39 | 168.94 |
KRW | KRW | 16.16 | 16.36 | 20.16 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,245 | 2,365 |
NZD | NZD | 14,698 | 14,708 | 15,288 |
SEK | SEK | - | 2,271 | 2,406 |
SGD | SGD | 17,589 | 17,599 | 18,399 |
THB | THB | 627 | 667 | 695 |
USD | USD | #24,155 | 24,195 | 24,615 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,190.00 | 24,210.00 | 24,530.00 |
EUR | EUR | 25,730.00 | 25,833.00 | 26,739.00 |
GBP | GBP | 30,137.00 | 30,319.00 | 31,113.00 |
HKD | HKD | 3,054.00 | 3,066.00 | 3,167.00 |
CHF | CHF | 27,542.00 | 27,653.00 | 28,408.00 |
JPY | JPY | 161.69 | 162.34 | 167.40 |
AUD | AUD | 15,620.00 | 15,683.00 | 16,148.00 |
SGD | SGD | 17,871.00 | 17,943.00 | 18,344.00 |
THB | THB | 667.00 | 670.00 | 703.00 |
CAD | CAD | 17,803.00 | 17,874.00 | 18,272.00 |
NZD | NZD | 14,623.00 | 15,110.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 13/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 13/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,12 điểm – tăng 0,01% so với giao dịch ngày 12/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng cao hơn so với đồng Euro và các loại tiền tệ chính khác trong phiên giao dịch hôm nay khi các nhà đầu tư chuẩn bị đón nhận dữ liệu về lạm phát và doanh số bán lẻ của Mỹ trong tuần này để tìm manh mối về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất được dự đoán rộng rãi.
Chỉ số Đô la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với 6 đồng tiền khác, cao hơn một chút ở mức 104,12 do thị trường kỳ vọng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 1 sẽ giúp FED thêm niềm tin vào khả năng lạm phát khi đang chậm lại so với mục tiêu 2%.
Marc Chandler, giám đốc chiến lược thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết doanh số bán lẻ trong tháng 1, dự kiến công bố vào thứ Năm, cũng sẽ giảm một chút trong một báo cáo có khả năng xác nhận lạm phát đang giảm tốc và hạn chế lợi suất trái phiếu kho bạc tăng cũng như sức mạnh gần đây của đồng Đô la.
“CPI mềm và doanh số bán lẻ giảm sẽ giúp củng cố niềm tin của FED rằng lạm phát đang quay trở lại mục tiêu đề ra” Ông Chandler nói.
Đồng thời ông còn cho biết thêm rằng Chủ tịch FED Jerome Powell đang sử dụng dữ liệu để đánh giá triển vọng lạm phát.
Trong khi đó, đồng Euro giảm 0,22% xuống 1,07595 USD do kỳ nghỉ lễ ở hầu hết các thị trường lớn ở châu Á khiến thị trường tương đối trầm lắng khi bắt đầu một tuần có thể coi là bận rộn.
Đồng Euro không đổi ở mức 1,0784 USD, giảm từ mức cao nhất trong 10 ngày đạt được vào đầu phiên giao dịch. Dữ liệu về tăng trưởng kinh tế của khu vực đồng Euro trong quý 4 vào thứ Tư có thể mang lại hướng đi mới.
“Mặc dù nó không nhất thiết tác động đáng kể đến CPI trong tháng này, nhưng vòng khảo sát PMI (chỉ số nhà quản lý mua hàng) gần đây nhất cho thấy giá tăng đối với 58,5% số người được hỏi trong hai cuộc khảo sát, cho thấy lạm phát có thể tăng mạnh khi bước vào mùa xuân”, Matthew Weller, người đứng đầu nghiên cứu toàn cầu, FOREX.com và City Index cho biết.
“Đây chắc chắn là mối lo ngại đối với FED và có thể dẫn đến phản ứng nhỏ hơn dự kiến ngay cả khi chỉ số CPI trong tuần này thấp hơn kỳ vọng” Ông Weller nói thêm.
Việc thay đổi kỳ vọng về thời điểm và tốc độ cắt giảm lãi suất của các ngân hàng trung ương khi lạm phát giảm là động lực quan trọng của thị trường tiền tệ hiện nay.
Dữ liệu việc làm mạnh mẽ trong tháng này phần lớn đã khiến việc cắt giảm lãi suất của FED vào tháng 3 trở nên khó khăn, và các thị trường nhận thấy nhiều khả năng sẽ có một động thái vào tháng 5.
Dữ liệu của Mỹ cũng khiến giá thị trường cho đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) bị đẩy lùi, mặc dù dữ liệu kinh tế ở châu Âu yếu hơn.
Các nhà phân tích kỳ vọng CPI cơ bản của Mỹ sẽ đạt 0,3% so với tháng trước trong tháng 1, nhưng vẫn tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước, theo cuộc thăm dò ý kiến của các nhà kinh tế của Reuters.
Ở những nơi khác, có rất nhiều dữ liệu sẽ được công bố trong tuần này. Tại Anh, bao gồm cả số liệu lạm phát và GDP trước đó vào thứ Tư, tương tự có khả năng ảnh hưởng đến quan điểm về thời điểm Ngân hàng Anh sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất. Hiện tại nó được cho là đang tụt lại phía sau FED và ECB.
Đồng bảng Anh được giao dịch lần cuối ở mức 1,26 USD, ít thay đổi trong ngày.
Các thị trường cũng đang để mắt đến đồng Yen rất nhạy cảm với tỷ giá, vốn đã mạnh lên vào cuối năm ngoái khi thị trường định giá việc cắt giảm lãi suất sớm của Mỹ, nhưng đã suy yếu khi thời điểm đó bị đẩy lùi.
Chính quyền Nhật Bản đã can thiệp vào cuối năm 2022 để hỗ trợ đồng Yen, vốn đã suy yếu xuống mức 151,94 mỗi Đô la. Lần cuối cùng đồng Đô la ổn định so với đồng Yen ở mức 149,28.
Giá USD hôm nay ngày 13/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My