Tỷ giá USD hôm nay 25/3/2024: USD tuần mới có duy trì đà tăng mạnh?
Tỷ giá USD hôm nay 25/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB ghi nhận đều ở mức tăng nhẹ, USD thế giới liệu có duy trì đà tăng mạnh trong tuần mới?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 24/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 25/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB ghi nhận đều ở mức tăng nhẹ, USD thế giới liệu có duy trì đà tăng mạnh trong tuần mới?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (25/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, giữ mức tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/03/2024 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,723.04 | 15,881.86 | 16,392.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,798.03 | 17,977.81 | 18,555.28 |
SWISS FRANC | CHF | 26,827.54 | 27,098.52 | 27,968.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,357.83 | 3,391.74 | 3,501.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.67 | 3,662.90 |
EURO | EUR | 26,112.51 | 26,376.27 | 27,545.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,386.12 | 30,693.05 | 31,678.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,089.24 | 3,120.45 | 3,220.68 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.59 | 308.45 |
YEN | JPY | 158.70 | 160.30 | 167.97 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,307.37 | 83,521.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,175.19 | 5,288.26 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,261.54 | 2,357.65 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.84 | 282.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.13 | 2,405.18 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,910.23 | 18,091.14 | 18,672.25 |
THAILAND BAHT | THB | 601.37 | 668.19 | 693.81 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,822 | 15,842 | 16,442 |
CAD | CAD | 17,897 | 17,907 | 18,607 |
CHF | CHF | 27,088 | 27,108 | 28,058 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,500 | 3,670 |
EUR | EUR | #25,918 | 26,128 | 27,418 |
GBP | GBP | 30,649 | 30,659 | 31,829 |
HKD | HKD | 3,037 | 3,047 | 3,242 |
JPY | JPY | 159.56 | 159.71 | 169.26 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,227 | 2,347 |
NZD | NZD | 14,578 | 14,588 | 15,168 |
SEK | SEK | - | 2,271 | 2,406 |
SGD | SGD | 17,799 | 17,809 | 18,609 |
THB | THB | 627.82 | 667.82 | 695.82 |
USD | USD | #24,525 | 24,565 | 24,985 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,600.00 | 24,620.00 | 24,940.00 |
EUR | EUR | 26,373.00 | 26,479.00 | 27,646.00 |
GBP | GBP | 30,747.00 | 30,933.00 | 31,883.00 |
HKD | HKD | 3,106.00 | 3,118.00 | 3,220.00 |
CHF | CHF | 27,080.00 | 27,189.00 | 28,038.00 |
JPY | JPY | 159.61 | 160.25 | 167.69 |
AUD | AUD | 15,992.00 | 16,056.00 | 16,544.00 |
SGD | SGD | 18,111.00 | 18,184.00 | 18,724.00 |
THB | THB | 664.00 | 667.00 | 695.00 |
CAD | CAD | 17,987.00 | 18,059.00 | 18,594.00 |
NZD | NZD | 14,750.00 | 15,241.00 | |
KRW | KRW | 17.82 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 25/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 25/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,43 điểm – tăng 0,98% so với giao dịch ngày 22/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần qua, đồng Đô la Mỹ đã ghi nhận đạt mức 103,58 điểm, tăng 0,15% trong bối cảnh thị trường đang chờ đợi một loạt các cuộc họp của các ngân hàng trung ương sẽ diễn ra trong tuần, bên cạnh đó Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đưa ra những dự báo mới nhất liên quan đến tiến trình cắt giảm lãi suất trong năm nay và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) thông báo có khả năng chấm dứt lãi suất âm.
Trong phiên giao dịch tiếp theo, chỉ số đồng USD đã tăng lên 0,39% ghi nhận đạt mốc 103,82 điểm trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ cho thấy sự mạnh mẽ dù cho lạm phát vẫn đang neo mức cao. Thị trường đang chờ đợi thêm thông tin từ FED về chính sách tiền tệ thông qua các dự báo kinh tế của giới hoạch địch chính sách.
Dẫu vậy, đà tăng giá của đồng Đô la đã dừng lại khi FED công bố chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (không gồm giá thực phẩm và năng lượng) đạt mức 2,6% cuối năm, so với dự báo tăng 2,4% của Ngân hàng Trung ương Mỹ trước đó.
Tuy nhiên, ngay lập tức, đồng bạc xanh lấy lại vị trí của mình trong hai ngày liền sau đó, đến khi chố phiên tuần giao dịch niêm yết 104,43 điểm – ghi nhận hai tuần tăng liên tiếp của đồng Đô la. Điều này xảy ra khi đồng Yen giảm nhẹ do Nhật Bản tăng lãi suất nhẹ, bên cạnh đó Thụy Sĩ cắt giảm lãi suất.
Giá USD hôm nay ngày 25/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My