Tỷ giá USD hôm nay 20/2/2024: USD đồng loạt tăng nhẹ
Tỷ giá USD hôm nay 20/2/2024, USD VCB tiếp tục tăng 20 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp đà tăng nhẹ.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 20/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 20/2/2024, USD VCB tiếp tục tăng 20 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp đà tăng nhẹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (20/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.979 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.127 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.127 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.330 và mức bán ra là 24.700, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 20/02/2024 05:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,643.16 | 15,801.17 | 16,308.99 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,746.50 | 17,925.75 | 18,501.86 |
SWISS FRANC | CHF | 27,141.58 | 27,415.74 | 28,296.84 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,338.06 | 3,371.77 | 3,480.66 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,483.71 | 3,617.32 |
EURO | EUR | 25,777.15 | 26,037.52 | 27,192.06 |
POUND STERLING | GBP | 30,165.36 | 30,470.06 | 31,449.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,056.80 | 3,087.68 | 3,186.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.84 | 306.65 |
YEN | JPY | 158.62 | 160.22 | 167.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,470.69 | 82,652.42 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,075.78 | 5,186.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,289.71 | 2,387.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.20 | 280.31 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,522.43 | 6,783.57 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,305.95 | 2,403.99 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,776.85 | 17,956.41 | 18,533.51 |
THAILAND BAHT | THB | 603.42 | 670.47 | 696.18 |
US DOLLAR | USD | 24,330.00 | 24,360.00 | 24,700.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,727 | 15,747 | 16,347 |
CAD | CAD | 17,876 | 17,886 | 18,586 |
CHF | CHF | 27,296 | 27,316 | 28,266 |
CNY | CNY | - | 3,339 | 3,479 |
DKK | DKK | - | 3,458 | 3,628 |
EUR | EUR | #25,594 | 25,804 | 27,094 |
GBP | GBP | 30,354 | 30,364 | 31,534 |
HKD | HKD | 3,007 | 3,017 | 3,212 |
JPY | JPY | 159.22 | 159.37 | 168.92 |
KRW | KRW | 16.18 | 16.38 | 20.18 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,260 | 2,380 |
NZD | NZD | 14,827 | 14,837 | 15,417 |
SEK | SEK | - | 2,286 | 2,421 |
SGD | SGD | 17,674 | 17,684 | 18,484 |
THB | THB | 628.24 | 668.24 | 696.24 |
USD | USD | #24,285 | 24,325 | 24,745 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,320.00 | 24,350.00 | 24,670.00 |
EUR | EUR | 25,943.00 | 26,047.00 | 26,957.00 |
GBP | GBP | 30,363.00 | 30,546.00 | 31,342.00 |
HKD | HKD | 3,072.00 | 3,084.00 | 3,185.00 |
CHF | CHF | 27,376.00 | 27,486.00 | 28,230.00 |
JPY | JPY | 160.38 | 161.02 | 165.98 |
AUD | AUD | 15,749.00 | 15,812.00 | 16,278.00 |
SGD | SGD | 17,958.00 | 18,030.00 | 18,430.00 |
THB | THB | 663.00 | 666.00 | 698.00 |
CAD | CAD | 17,926.00 | 17,998.00 | 18,397.00 |
NZD | NZD | 14,806.00 | 15,297.00 | |
KRW | KRW | 17.61 | 19.24 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 20/2/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,25 điểm – giảm 0,04% so với giao dịch ngày 19/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la nhích lên cao hơn trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi tăng tuần thứ năm liên tiếp nhờ dữ liệu lạm phát mạnh, trong khi đồng Yen giao dịch gần mức quan trọng về mặt tâm lý là 150.
Thị trường Mỹ đóng cửa nghỉ lễ Ngày Tổng thống, với khối lượng giao dịch có thể thấp trong suốt cả ngày. Chỉ số Đô la , theo dõi đồng tiền này so với sáu đồng tiền khác, gần đây đã tăng 0,13% ở mức 104,35, sau khi tăng 0,18% vào tuần trước.
Nó đã tăng lên mức cao nhất kể từ giữa tháng 11 vào thứ Ba tuần trước lên 104,97 sau khi số liệu cho thấy lạm phát của Mỹ tăng mạnh hơn dự kiến vào tháng 1, khiến các nhà đầu tư giảm số lần cắt giảm lãi suất mà họ mong đợi từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong năm nay. Nhưng nó đã trượt dốc vào thứ Năm sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ giảm vào tháng trước.
Chris Turner, người đứng đầu thị trường toàn cầu tại ING, cho biết: “Về lý thuyết, tuần trước đáng lẽ phải là một tuần tốt đối với đồng Đô la, nhưng đồng Đô la đã không thực sự giữ được mức tăng của mình”.
Đồng Euro đã giảm 0,12% ở mức 1,0763 USD, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong ba tháng là 1,0695 USD vào tuần trước. Đồng bảng Anh không đổi ở mức 1,2595 USD.
Dữ liệu chỉ số của nhà quản lý mua hàng dựa trên khảo sát, được công bố vào thứ Năm, sẽ mang lại cảm nhận về sức mạnh của khu vực đồng Euro và các nền kinh tế Vương quốc Anh trong tháng Hai.
Biên bản cuộc họp cuối cùng của FED dự kiến diễn ra vào thứ Tư có thể sẽ là thông tin chính được công bố cho các nhà đầu tư trong tuần này.
Các nhà đầu tư kỳ vọng FED sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 90 điểm cơ bản trong năm nay, theo giá thị trường tiền tệ, giảm mạnh so với mức khoảng 145 điểm cơ bản vào đầu tháng Hai.
Đồng Đô la giảm 0,1% so với đồng Yen đưa nó xuống mức 150,08 Yen. Nó vẫn cao hơn khoảng 6% so với đồng Yen trong năm nay do Nhật Bản vẫn duy trì chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo. Điều đó đã tạo ra khoảng cách lớn giữa lãi suất trái phiếu hai nước, từ đó làm tăng sức hấp dẫn của đồng USD.
Cuộc biểu tình đã làm dấy lên suy đoán của các nhà đầu tư rằng chính quyền Nhật Bản có thể can thiệp để tăng giá đồng tiền của họ. Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki tuần trước đã cảnh báo rằng “những động thái nhanh chóng là điều không mong muốn đối với nền kinh tế”.
Dữ liệu hàng tuần từ cơ quan quản lý thị trường Hoa Kỳ cho thấy các nhà đầu cơ lại tăng vị thế bán ròng so với đồng Yen, đưa nó lên mức cao nhất trong hơn hai tháng trị giá 9,2 tỷ USD.
Đồng Nhân dân tệ nội địa của Trung Quốc hầu như không tăng khi các nhà đầu tư quay trở lại sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài một tuần, mặc dù doanh thu du lịch tăng mạnh trong kỳ nghỉ lễ. Lần cuối cùng nó được đổi chủ với giá khoảng 7,1987 mỗi Đô la.
Giá USD hôm nay ngày 20/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My