Tỷ giá USD hôm nay 26/2/2024: USD tuần qua suy yếu, tuần này ra sao?
Tỷ giá USD hôm nay 26/2/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt tăng, USD thế giới chốt tuần qua suy yếu, tuần này ra sao?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 26/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 26/2/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt tăng, USD thế giới chốt tuần suy yếu, tuần này ra sao?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (26/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.996 VND/USD, tăng 15 đồng so với phiên giao dịch ngày 23/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.145 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.145 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.420 và mức bán ra là 24.790, tăng 30 đồng so với phiên giao dịch ngày 23/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/02/2024 06:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,717.39 | 15,876.15 | 16,386.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.72 | 17,954.26 | 18,531.17 |
SWISS FRANC | CHF | 27,210.35 | 27,485.20 | 28,368.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,349.66 | 3,383.50 | 3,492.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,507.01 | 3,641.48 |
EURO | EUR | 25,943.77 | 26,205.83 | 27,367.66 |
POUND STERLING | GBP | 30,352.89 | 30,659.48 | 31,644.65 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,066.61 | 3,097.59 | 3,197.12 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.18 | 308.04 |
YEN | JPY | 158.40 | 160.00 | 167.65 |
KOREAN WON | KRW | 15.96 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,840.32 | 83,036.35 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,099.76 | 5,211.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,286.49 | 2,383.68 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.38 | 278.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,546.21 | 6,808.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,331.76 | 2,430.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,832.84 | 18,012.97 | 18,591.77 |
THAILAND BAHT | THB | 602.29 | 669.21 | 694.87 |
US DOLLAR | USD | 24,420.00 | 24,450.00 | 24,790.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,856 | 15,876 | 16,476 |
CAD | CAD | 17,940 | 17,950 | 18,650 |
CHF | CHF | 27,447 | 27,467 | 28,417 |
CNY | CNY | - | 3,354 | 3,494 |
DKK | DKK | - | 3,487 | 3,657 |
EUR | EUR | #25,809 | 26,019 | 27,309 |
GBP | GBP | 30,674 | 30,684 | 31,854 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 159.6 | 159.75 | 169.3 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,259 | 2,379 |
NZD | NZD | 15,001 | 15,011 | 15,591 |
SEK | SEK | - | 2,311 | 2,446 |
SGD | SGD | 17,781 | 17,791 | 18,591 |
THB | THB | 632.21 | 672.21 | 700.21 |
USD | USD | #24,390 | 24,430 | 24,850 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,400.00 | 24,430.00 | 24,750.00 |
EUR | EUR | 26,125.00 | 26,230.00 | 27,143.00 |
GBP | GBP | 30,559.00 | 30,743.00 | 31,541.00 |
HKD | HKD | 3,081.00 | 3,093.00 | 3,195.00 |
CHF | CHF | 27,457.00 | 27,567.00 | 28,312.00 |
JPY | JPY | 160.40 | 161.04 | 166.00 |
AUD | AUD | 15,837.00 | 15,901.00 | 16,370.00 |
SGD | SGD | 18,045.00 | 18,117.00 | 18,519.00 |
THB | THB | 666.00 | 669.00 | 701.00 |
CAD | CAD | 17,960.00 | 18,032.00 | 18,431.00 |
NZD | NZD | 14,998.00 | 15,491.00 | |
KRW | KRW | 17.72 | 19.36 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 26/2/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 26/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,96 điểm – giảm 0,01% so với giao dịch ngày 23/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần qua, đồng Đô la Mỹ đi ngang, so với chốt tuần giao dịch của tuần trước chỉ giảm 0,02% ở mức 104,27 điểm. Đồng Đô la Mỹ suy yếu xuống mốc 104,05 giảm 0,24% khi bước sang ngày 21/2 trong bối cảnh Trung Quốc tiến hành cắt giảm lãi suất nhằm mục đích thúc đẩy thị trường bất động sản.
Đà giảm của đồng bạc xanh vẫn tiếp tục diễn ra trong ngày 22/2, cụ thể chỉ số DXY đã giảm 0,09% xuống mốc 103,99 khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) công bố biên bản cuộc họp tháng 1 đồng thời phần lớn những người tham gia cuộc họp đều thể hiện sự không chắc chắn về việc sẽ cần duy trì lập trường chính sách tiền tệ hạn chế trong thời gian bao lâu để lạm phát về đúng mục tiêu 2% của FED.
Đồng bạc xanh tiếp đà lao dốc sang ngày hôm sau khi xuống mốc 103,94, giảm 0,07% trong khi các nhà đầu tư đang chờ đợi thêm những dữ liệu mới để rõ ràng hơn về thời điểm mà FED sẽ cắt giảm lãi suất. Đồng thời, cùng ngày dữ liệu của Mỹ được công bố cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm, hoạt động kinh doanh của Mỹ cũng hạ nhiệt trong tháng 2.
Đồng Đô la Mỹ không thay đổi so với ngày trước đó trong ngày giao dịch cuối cùng của tuần trong bối cảnh nhà đầu tư tạm dừng việc mua vào sau đợt phục hồi kéo dài xấp xỉ hai tháng, khi FED sẽ có khả năng cắt giảm lãi suất chậm hơn so với thời gian dự kiến. Trước đó, các quan chức FED dự kiến có 3 đợt cắt giảm 25 điểm cơ bản trong năm nay, trong khi thị trường đã định giá tới 7 lần.
Giá USD hôm nay ngày 26/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My