Tỷ giá USD hôm nay 15/5/2024: USD trong nước tăng nhẹ, thế giới tiếp đà giảm mạnh
Tỷ giá USD hôm nay 15/5/2024, USD VCB tăng nhẹ 3 đồng ở cả hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới giảm mạnh khi giá sản xuất của Mỹ tăng cao bất ngờ.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 15/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 15/5/2024, USD VCB tăng nhẹ 3 đồng ở cả hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới giảm mạnh khi giá sản xuất của Mỹ tăng cao bất ngờ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (15/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.269 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 14/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.152 và mức bán ra là 25.482, tăng 3 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 14/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 15/05/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,386.56 | 16,552.08 | 17,083.03 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,147.24 | 18,330.54 | 18,918.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,310.77 | 27,586.64 | 28,471.56 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,446.40 | 3,481.21 | 3,593.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,612.91 | 3,751.25 |
EURO | EUR | 26,749.67 | 27,019.87 | 28,216.30 |
POUND STERLING | GBP | 31,141.41 | 31,455.97 | 32,465.00 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,175.39 | 3,207.47 | 3,310.36 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.95 | 316.10 |
YEN | JPY | 157.90 | 159.50 | 167.12 |
KOREAN WON | KRW | 16.08 | 17.87 | 19.49 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,587.83 | 85,889.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,323.09 | 5,439.17 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,305.96 | 2,403.86 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 264.41 | 292.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.08 | 7,037.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,299.71 | 2,397.34 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,329.62 | 18,514.77 | 19,108.68 |
THAILAND BAHT | THB | 611.26 | 679.18 | 705.19 |
US DOLLAR | USD | 25,152.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,531 | 16,551 | 17,151 |
CAD | CAD | 18,320 | 18,330 | 19,030 |
CHF | CHF | 27,534 | 27,554 | 28,504 |
CNY | CNY | - | 3,446 | 3,586 |
DKK | DKK | - | 3,598 | 3,768 |
EUR | EUR | #26,654 | 26,864 | 28,154 |
GBP | GBP | 31,461 | 31,471 | 32,641 |
HKD | HKD | 3,126 | 3,136 | 3,331 |
JPY | JPY | 158.38 | 158.53 | 168.08 |
KRW | KRW | 16.45 | 16.65 | 20.45 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,274 | 2,394 |
NZD | NZD | 15,103 | 15,113 | 15,693 |
SEK | SEK | - | 2,278 | 2,413 |
SGD | SGD | 18,248 | 18,258 | 19,058 |
THB | THB | 642.23 | 682.23 | 710.23 |
USD | USD | #25,155 | 25,155 | 25,482 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
EUR | EUR | 26,922.00 | 27,030.00 | 28,239.00 |
GBP | GBP | 31,291.00 | 31,480.00 | 32,467.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 27,492.00 | 27,602.00 | 28,470.00 |
JPY | JPY | 159.00 | 159.64 | 166.96 |
AUD | AUD | 16,507.00 | 16,573.00 | 17,082.00 |
SGD | SGD | 18,460.00 | 18,534.00 | 19,091.00 |
THB | THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | CAD | 18,279.00 | 18,352.00 | 18,900.00 |
NZD | NZD | 15,067.00 | 15,577.00 | |
KRW | KRW | 17.80 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 15/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,00 điểm – giảm 0,21% so với giao dịch ngày 14/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm giá vào hôm nay sau khi giá sản xuất của Mỹ tăng bất ngờ trong tháng 4 trong bối cảnh chi phí hàng hóa và dịch vụ tăng mạnh, cho thấy lạm phát vẫn ở mức cao vào đầu quý hai.
Báo cáo của Bộ Lao động cũng cho thấy giá hàng bán buôn tăng mạnh trong tháng trước, mặc dù chi phí thực phẩm giảm. Các nhà giao dịch đã hạ thấp kỳ vọng của họ về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9 sau báo cáo này.
Chỉ số Đô la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đồng tiền lớn, giảm 0,21% xuống 105,00, ngay giữa mức 103 đến 107 theo điều mà Brad Bechtel, người đứng đầu FX toàn cầu tại Jefferies ở New York, gọi là phạm vi của nó trong năm .
Ông nói: “Đó là một thái độ trung lập cấp bách, gần như thể mọi người đã dọn dẹp vị thế của mình và sẽ đi ngang vào ngày mai,”
Cục Thống kê Lao động của Bộ Lao động cho biết, chỉ số giá sản xuất cho nhu cầu cuối cùng đã tăng 0,5% trong tháng 4 sau khi giảm 0,1% được điều chỉnh giảm trong tháng 3.
Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo PPI, vốn có thể không ổn định, sẽ tăng 0,3% sau khi tăng 0,2% trong tháng 3. Trong 12 tháng tính đến tháng 4, PPI đã tăng 2,2% như dự kiến sau khi tăng 1,8% trong tháng 3. Dữ liệu CPI có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về tốc độ cắt giảm lãi suất của FED.
Thierry Wizman, chiến lược gia tỷ giá và ngoại hối toàn cầu tại Macquarie ở New York cho biết, một bản in dữ liệu khó có thể thuyết phục các nhà hoạch định chính sách rằng tốc độ lạm phát đang chậm lại đủ để cho phép cắt giảm lãi suất trong thời gian tới.
Ông nói, FED có thể không cắt giảm lãi suất trong năm nay và nếu có, họ có thể “cắt một lần và sẽ vào cuối năm nay”, đồng thời cho biết thêm rằng lạm phát tiền thuê nhà thực sự đi xuống có thể khiến ông thay đổi quan điểm.
Giá USD hôm nay ngày 15/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My