Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2024: Đồng USD giảm do vàng đạt mức kỷ lục
Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2024: USD VCB tăng 25 đồng, trong khi đó, đồng USD giảm do vàng đã lập mức kỷ lục.
Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2024: Đồng USD tăng giá trở lại Tỷ giá USD hôm nay 11/9/2024: Đồng USD giảm trước dữ liệu lạm phát Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024: Đồng USD biến động |
Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2024, USD VCB tăng 25 đồng, trong khi đó, đồng USD giảm do vàng đã lập mức kỷ lục.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.187 VND/USD, giảm 25 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,380 và mức bán ra là 24,750, tăng 25 đồng so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 12/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/09/2024 04:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,984.02 | 16,145.47 | 16,664.31 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,651.66 | 17,829.96 | 18,402.93 |
SWISS FRANC | CHF | 28,027.46 | 28,310.57 | 29,220.33 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,380.90 | 3,415.05 | 3,525.32 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,561.47 | 3,698.04 |
EURO | EUR | 26,380.58 | 26,647.05 | 27,828.52 |
POUND STERLING | GBP | 31,251.94 | 31,567.62 | 32,582.05 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,070.30 | 3,101.31 | 3,200.97 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.96 | 303.65 |
YEN | JPY | 167.06 | 168.75 | 176.82 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.21 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,918.42 | 83,117.80 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,612.01 | 5,734.71 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,224.95 | 2,319.54 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.76 | 284.25 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,531.73 | 6,793.22 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,322.18 | 2,420.90 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,356.38 | 18,541.80 | 19,137.64 |
THAILAND BAHT | THB | 643.35 | 714.84 | 742.25 |
US DOLLAR | USD | 24,380.00 | 24,410.00 | 24,750.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,360.00 | 24,370.00 | 24,710.00 |
EUR | EUR | 26,505.00 | 26,611.00 | 27,723.00 |
GBP | GBP | 31,410.00 | 31,536.00 | 32,520.00 |
HKD | HKD | 3,083.00 | 3,095.00 | 3,199.00 |
CHF | CHF | 28,249.00 | 28,362.00 | 29,248.00 |
JPY | JPY | 167.59 | 168.26 | 176.10 |
AUD | AUD | 16,107.00 | 16,172.00 | 16,677.00 |
SGD | SGD | 18,473.00 | 18,547.00 | 19,097.00 |
THB | THB | 709.00 | 712.00 | 744.00 |
CAD | CAD | 17,747.00 | 17,818.00 | 18,362.00 |
NZD | NZD | 14,852.00 | 15,356.00 | |
KRW | KRW | 17.55 | 19.37 |
3. Sacombank - Cập nhật: 28/11/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24380 | 24380 | 24710 |
AUD | AUD | 16172 | 16222 | 16724 |
CAD | CAD | 17877 | 17927 | 18384 |
CHF | CHF | 28474 | 28524 | 29078 |
CNY | CNY | 0 | 3410.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3713 | 0 |
EUR | EUR | 26764 | 26814 | 27519 |
GBP | GBP | 31752 | 31802 | 32454 |
HKD | HKD | 0 | 3185 | 0 |
JPY | JPY | 169.91 | 170.41 | 175.92 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.011 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5887 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2368 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14863 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2395 | 0 |
SGD | SGD | 18597 | 18647 | 19198 |
THB | THB | 0 | 687.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 7900000 | 7900000 | 8050000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 13/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 13/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,24 điểm, giảm 0,49 điểm so với giao dịch ngày 12/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Trước đó vào thứ năm, ECB đã công bố đợt cắt giảm lãi suất lần thứ hai trong ba tháng, với lý do lạm phát và tăng trưởng kinh tế chậm lại. Việc cắt giảm này đã được dự đoán rộng rãi và ngân hàng trung ương không đưa ra nhiều sự rõ ràng về các bước đi trong tương lai.
Việc ECB lần thứ hai cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm kể từ tháng 6 đã được dự đoán rộng rãi, nhưng động thái cắt giảm lãi suất nhanh hay chậm của ngân hàng này trong phần còn lại của năm vẫn chưa rõ ràng.
Đối với các nhà đầu tư, sự chú ý nhanh chóng chuyển hướng trở lại Fed, nơi sẽ công bố quyết định về chính sách lãi suất của mình khi kết thúc cuộc họp kéo dài hai ngày vào thứ Tư tuần tới. Fed được kỳ vọng rộng rãi sẽ cắt giảm lãi suất lần đầu tiên kể từ năm 2020.
Dữ liệu kinh tế mới công bố vào sáng thứ Năm dường như đã làm giảm thêm kỳ vọng rằng Fed có thể cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tuần tới và có khả năng sẽ lựa chọn mức giảm khiêm tốn hơn là 25 điểm cơ bản. Dữ liệu lạm phát được công bố vào thứ Tư đã làm giảm kỳ vọng về mức cắt giảm 50 điểm cơ bản.
"Ở đây, gần như chắc chắn rằng FOMC sẽ bỏ phiếu hạ lãi suất lần đầu tiên trong chu kỳ này, nhưng vẫn còn câu hỏi là hạ bao nhiêu. Chúng tôi không nghĩ rằng bối cảnh kinh tế đảm bảo một động thái lớn như vậy ở giai đoạn này, và thay vào đó ủng hộ việc giảm 25 điểm cơ bản", Investec Economics viết trong một lưu ý.
Dữ liệu từ Hoa Kỳ trong hai ngày qua cho thấy lạm phát cao hơn một chút so với kỳ vọng, nhưng vẫn ở mức thấp. Chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi tăng 0,28% trong tháng 8, so với dự báo tăng 0,2%. Giá sản xuất của Hoa Kỳ tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 8, tăng 0,2% so với kỳ vọng của các nhà kinh tế là 0,1%, mặc dù xu hướng vẫn theo dõi lạm phát chậm lại.
Đồng USD trượt giá so với các loại tiền tệ chính khác. Chỉ số đô la, đo lường đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ, giảm 0,52% xuống 101,25, trong khi đồng euro tăng 0,54% lên 1,1071 USD.
Tỷ giá USD ngày 13/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Ngọc Hưng