Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2024: Đồng USD tăng giá
Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2024: Đồng USD đảo chiều tăng giá tăng giá khi Chủ tịch Powell của Fed có quan điểm cứng rắn hơn về nền kinh tế.
Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 28/9/2024: Tỷ giá trung tâm ở mức 24.118 Tỷ giá USD hôm nay 29/9/2024: Tiếp đà giảm sâu Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2024: Vì sao đồng USD suy yếu? |
Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2024, USD VCB giảm 20 đồng, trong khi đó, đồng USD đảo chiều tăng giá.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.093 VND/USD, giảm 15 đồng so với phiên giao dịch ngày 30/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,370 và mức bán ra là 24,740 giảm 20 đồng so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 30/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 01/10/2024 05:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,556.86 | 16,724.10 | 17,261.54 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,718.90 | 17,897.88 | 18,473.04 |
SWISS FRANC | CHF | 28,479.21 | 28,766.88 | 29,691.33 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,430.54 | 3,465.19 | 3,577.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,609.03 | 3,747.43 |
EURO | EUR | 26,712.18 | 26,982.00 | 28,178.34 |
POUND STERLING | GBP | 32,014.87 | 32,338.25 | 33,377.47 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,080.62 | 3,111.73 | 3,211.73 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.69 | 304.41 |
YEN | JPY | 166.57 | 168.26 | 176.27 |
KOREAN WON | KRW | 16.24 | 18.05 | 19.58 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,331.14 | 83,547.10 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,925.63 | 6,055.19 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,290.77 | 2,388.15 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.89 | 274.43 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,531.86 | 6,793.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,386.03 | 2,487.47 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,694.14 | 18,882.97 | 19,489.79 |
THAILAND BAHT | THB | 671.34 | 745.93 | 774.54 |
US DOLLAR | USD | 24,370.00 | 24,400.00 | 24,740.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,400.00 | 24,410.00 | 24,750.00 |
EUR | EUR | 26,948.00 | 27,056.00 | 28,175.00 |
GBP | GBP | 32,297.00 | 32,427.00 | 33,424.00 |
HKD | HKD | 3,101.00 | 3,113.00 | 3,218.00 |
CHF | CHF | 28,577.00 | 28,692.00 | 29,589.00 |
JPY | JPY | 168.23 | 168.91 | 176.77 |
AUD | AUD | 16,701.00 | 16,768.00 | 17,282.00 |
SGD | SGD | 18,834.00 | 18,910.00 | 19,475.00 |
THB | THB | 742.00 | 745.00 | 779.00 |
CAD | CAD | 17,838.00 | 17,910.00 | 18,457.00 |
NZD | NZD | 15,367.00 | 15,878.00 | |
KRW | KRW | 17.93 | 19.83 |
3. Sacombank - Cập nhật: 11/03/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24380 | 24380 | 24740 |
AUD | AUD | 16652 | 16752 | 17314 |
CAD | CAD | 17811 | 17911 | 18462 |
CHF | CHF | 28704 | 28734 | 29527 |
CNY | CNY | 0 | 3467.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1042 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3668 | 0 |
EUR | EUR | 27034 | 27134 | 28007 |
GBP | GBP | 32401 | 32451 | 33559 |
HKD | HKD | 0 | 3170 | 0 |
JPY | JPY | 169.33 | 169.83 | 176.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0501 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6162 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2323 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15400 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2415 | 0 |
SGD | SGD | 18792 | 18922 | 19654 |
THB | THB | 0 | 707.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8350000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8100000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 1/10/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/10/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,76 điểm, tăng 0,33 điểm so với giao dịch ngày 30/9/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD hôm nay tăng giá sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell có quan điểm cứng rắn hơn về nền kinh tế, khiến các nhà giao dịch giảm bớt đồn đoán rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo.
Powell cho biết những sửa đổi gần đây đối với dữ liệu về tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ tiết kiệm và thu nhập cá nhân đã loại bỏ một số rủi ro giảm giá mà Fed đang tập trung vào. Ông cũng cho biết ông thấy lãi suất sẽ giảm thêm hai lần nữa, tổng cộng là 50 điểm cơ bản, trong năm nay như một mức cơ bản nếu nền kinh tế hoạt động như mong đợi và cảnh báo rằng có thể sẽ mất vài năm trước khi lạm phát dịch vụ nhà ở hạ nhiệt xuống mức mong muốn.
"Ông ấy đã uống viên thuốc diều hâu của mình", Steve Englander, giám đốc nghiên cứu ngoại hối G10 toàn cầu và chiến lược vĩ mô Bắc Mỹ tại chi nhánh New York của Ngân hàng Standard Chartered, cho biết.
“Có lẽ thị trường đang bắt đầu lo ngại rằng họ thực sự nghiêm túc về việc cắt giảm 25 điểm cơ bản, vì có cảm giác rằng đó chỉ là để phô trương rằng họ sẽ thực hiện cắt giảm trước, và ở đây ông ấy đang nói về những rủi ro tăng giá theo cách mà ông ấy đã không nói tại FOMC”, Steve Englander nói thêm.
Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào ngày 18 tháng 9, mà Powell gọi là "sự điều chỉnh" để tính đến mức lạm phát giảm mạnh kể từ năm ngoái. Powell lưu ý rằng nền kinh tế vẫn mạnh nhưng ngân hàng trung ương muốn đi trước và ngăn chặn mọi sự suy yếu trên thị trường việc làm.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch hiện đang định giá 35% khả năng lãi suất sẽ giảm 50 điểm cơ bản vào tháng 11, giảm so với mức khoảng 37% trước bài phát biểu của Powell và so với mức 53% vào thứ Sáu.
Bài phát biểu của Powell được đưa ra trước thềm tuần công bố dữ liệu quan trọng của Hoa Kỳ, bao gồm chỉ số sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng vào thứ Ba và báo cáo phi sản xuất vào thứ Năm, cũng như dữ liệu việc làm vào thứ Ba và báo cáo việc làm được theo dõi chặt chẽ vào thứ Sáu trong tháng 9.
Marc Chandler, chiến lược gia thị trường trưởng tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết: "Tuần này thực sự là về dữ liệu việc làm".
Chandler cho biết khả năng cao là sẽ có thêm 50 điểm cơ bản nữa được cắt giảm trong năm nay, đồng thời nói thêm rằng ông chỉ kỳ vọng sẽ có những đợt cắt giảm sâu hơn trong trường hợp báo cáo việc làm "kém đáng kinh ngạc", tức là có ít hơn 100.000 việc làm được tạo ra và/hoặc tỷ lệ thất nghiệp tăng.
Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò dự kiến các nhà tuyển dụng sẽ tạo thêm 140.000 việc làm vào tháng 9 và tỷ lệ thất nghiệp dự kiến sẽ ổn định ở mức 4,2%.
Dữ liệu trước đó vào thứ Hai cho thấy lạm phát của Đức đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 2 năm 2021 trong tháng này.
Các công ty môi giới lớn, bao gồm Goldman Sachs và JPMorgan, hiện kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Châu Âu sẽ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp ngày 17 tháng 10, sau khi điều chỉnh dự báo của họ vào thứ Sáu dựa trên dữ liệu gần đây cho thấy nền kinh tế suy yếu và lạm phát chậm lại.
Tỷ giá USD ngày 1/10/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Ngọc Hưng