Tỷ giá USD hôm nay 30/3/2024: USD chấm dứt chuỗi ngày tăng giá sau khi dữ liệu PCE được công bố
Tỷ giá USD hôm nay 30/3/2024, USD VCB tăng nhẹ 20 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới quay đầu giảm nhẹ sau khi công bố dữ liệu PCE.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 30/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 30/3/2024, USD VCB tăng nhẹ 20 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới quay đầu giảm nhẹ sau khi công bố dữ liệu PCE.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (30/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.600 và mức bán ra là 24.970, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 30/03/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,728.49 | 15,887.36 | 16,397.67 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,838.70 | 18,018.89 | 18,597.66 |
SWISS FRANC | CHF | 26,804.54 | 27,075.29 | 27,944.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,362.31 | 3,396.27 | 3,505.89 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,514.56 | 3,649.29 |
EURO | EUR | 26,020.03 | 26,282.86 | 27,447.78 |
POUND STERLING | GBP | 30,490.41 | 30,798.39 | 31,787.64 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,088.58 | 3,119.77 | 3,219.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.75 | 308.63 |
YEN | JPY | 158.93 | 160.54 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.67 | 19.28 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,424.52 | 83,642.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,198.02 | 5,311.59 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,236.06 | 2,331.08 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.72 | 283.10 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,594.46 | 6,858.36 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,266.43 | 2,362.75 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,918.05 | 18,099.04 | 18,680.38 |
THAILAND BAHT | THB | 601.86 | 668.73 | 694.37 |
US DOLLAR | USD | 24,600.00 | 24,630.00 | 24,970.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,863 | 15,883 | 16,483 |
CAD | CAD | 18,015 | 18,025 | 18,725 |
CHF | CHF | 26,994 | 27,014 | 27,964 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,501 | 3,671 |
EUR | EUR | #25,925 | 26,135 | 27,425 |
GBP | GBP | 30,766 | 30,776 | 31,946 |
HKD | HKD | 3,041 | 3,051 | 3,246 |
JPY | JPY | 159.77 | 159.92 | 169.47 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,214 | 2,334 |
NZD | NZD | 14,575 | 14,585 | 15,165 |
SEK | SEK | - | 2,254 | 2,389 |
SGD | SGD | 17,827 | 17,837 | 18,637 |
THB | THB | 629.04 | 669.04 | 697.04 |
USD | USD | #24,563 | 24,603 | 25,023 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,620.00 | 24,635.00 | 24,955.00 |
EUR | EUR | 26,213.00 | 26,318.00 | 27,483.00 |
GBP | GBP | 30,653.00 | 30,838.00 | 31,788.00 |
HKD | HKD | 3,106.00 | 3,118.00 | 3,219.00 |
CHF | CHF | 26,966.00 | 27,074.00 | 27,917.00 |
JPY | JPY | 159.88 | 160.52 | 167.96 |
AUD | AUD | 15,849.00 | 15,913.00 | 16,399.00 |
SGD | SGD | 18,033.00 | 18,105.00 | 18,641.00 |
THB | THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | CAD | 17,979.00 | 18,051.00 | 18,585.00 |
NZD | NZD | 14,568.00 | 15,057.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.22 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 30/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,49 điểm – giảm 0,06% so với giao dịch ngày 29/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm nhẹ sau dữ liệu lạm phát PCE mới nhất được công bố. Dữ liệu này phần lớn đáp ứng kỳ vọng của thị trường mà không mang lại bất kỳ bất ngờ đáng kể nào.
Đáng chú ý, lạm phát chung tăng nhẹ, chủ yếu do chi phí năng lượng tăng. Lạm phát cơ bản giảm nhẹ so với số liệu được điều chỉnh tăng lên của tháng trước. Tuy nhiên, điểm đáng lo ngại chính vẫn là lạm phát dịch vụ cao dai dẳng, dự kiến sẽ tiếp tục thu hút sự chú ý của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Cục Phân tích Kinh tế của Bộ Thương mại cho biết chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đã tăng 0,3% trong tháng trước. Dữ liệu cho tháng 1 đã được điều chỉnh cao hơn cho thấy chỉ số giá PCE tăng 0,4% thay vì 0,3% như báo cáo trước đó. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo chỉ số giá PCE tăng 0,4% trong tháng.
Giá hàng hóa tăng 0,5% trong tháng trước, được thúc đẩy bởi giá xăng và các sản phẩm năng lượng khác tăng 3,4%. Giá cả hàng hóa giải trí, xe cộ, quần áo và giày dép cũng tăng mạnh. Tuy nhiên, giá đồ nội thất, thiết bị gia dụng và các hàng hóa sản xuất lâu dài khác đã giảm xuống.
Trong 12 tháng tính đến tháng 2, lạm phát PCE đã tăng 2,5% sau khi tăng 2,4% trong tháng 1. Mặc dù áp lực giá đang giảm bớt nhưng tốc độ đã chậm lại so với nửa đầu năm ngoái và lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ.
Chủ tịch FED Jerome Powell cho biết hôm thứ Sáu rằng dữ liệu lạm phát tháng 2 “phù hợp hơn với những gì chúng tôi mong muốn thấy”.
Các quan chức FED tuần trước đã giữ nguyên lãi suất chính sách của ngân hàng trung ương trong phạm vi 5,25% -5,50% hiện tại, sau khi tăng thêm 525 điểm cơ bản kể từ tháng 3 năm 2022. Các nhà hoạch định chính sách dự đoán sẽ có ba lần cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Thị trường tài chính mong đợi đợt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 6. Hầu hết các thị trường tài chính Mỹ đều đóng cửa nghỉ lễ Thứ Sáu Tuần Thánh, ngoại trừ thị trường ngoại hối.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Yen đảo chiều sau dữ liệu CPI của Tokyo, điều này xác nhận sự chậm lại ở cả CPI cốt lõi và cốt lõi. Điều này ủng hộ cách tiếp cận thận trọng của BoJ đối với việc thắt chặt chính sách hơn nữa. Sự thu hẹp trong sản xuất công nghiệp là dấu hiệu đáng lo ngại, mặc dù điều này được bù đắp bằng sự gia tăng đáng chú ý trong doanh số bán lẻ, cho thấy một số động lực tích cực trong nền kinh tế.
Nhìn vào hiệu suất trong tuần của các loại tiền tệ, Đô la Canada nổi lên là đồng tiền dẫn đầu nhờ dữ liệu GDP mạnh mẽ của Canada. Sterling đang chiếm vị trí thứ hai về sức mạnh, tiếp theo là Đô la Úc. Đồng Franc Thụy Sĩ tụt lại vị trí là đồng tiền yếu nhất trong tuần, theo sau là đồng Kiwi và đồng Euro.
Giá USD chiều nay ngày 30/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My