Tỷ giá USD hôm nay 22/4/2024: Đồng USD sẽ tăng hay giảm trong tuần này?
Tỷ giá USD hôm nay 22/4/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB đều ở mức tăng cao, USD thế giới sẽ diễn biến tăng hay giảm trong tuần giao dịch này?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 22/4/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB đều ở mức tăng cao, USD thế giới sẽ diễn biến tăng hay giảm trong tuần giao dịch này?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (22/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, tăng 29 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.133 và mức bán ra là 25.473, tăng 33 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/04/2024 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,781.47 | 15,940.87 | 16,452.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,962.12 | 18,143.56 | 18,725.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,431.25 | 27,708.34 | 28,597.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,438.94 | 3,473.67 | 3,585.64 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,552.42 | 3,688.45 |
EURO | EUR | 26,307.40 | 26,573.13 | 27,749.81 |
POUND STERLING | GBP | 30,708.07 | 31,018.25 | 32,013.29 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,165.97 | 3,197.95 | 3,300.53 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 302.93 | 315.05 |
YEN | JPY | 160.50 | 162.12 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.58 | 19.18 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,281.90 | 85,571.24 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,255.57 | 5,370.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,249.33 | 2,344.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.39 | 284.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,760.49 | 7,030.75 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,259.94 | 2,355.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,152.89 | 18,336.25 | 18,924.46 |
THAILAND BAHT | THB | 609.62 | 677.36 | 703.30 |
US DOLLAR | USD | 25,133.00 | 25,163.00 | 25,473.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,011 | 16,031 | 16,631 |
CAD | CAD | 18,191 | 18,201 | 18,901 |
CHF | CHF | 27,404 | 27,424 | 28,374 |
CNY | CNY | - | 3,442 | 3,582 |
DKK | DKK | - | 3,543 | 3,713 |
EUR | EUR | #26,246 | 26,456 | 27,746 |
GBP | GBP | 30,903 | 30,913 | 32,083 |
HKD | HKD | 3,117 | 3,127 | 3,322 |
JPY | JPY | 160.28 | 160.43 | 169.98 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,226 | 2,346 |
NZD | NZD | 14,726 | 14,736 | 15,316 |
SEK | SEK | - | 2,253 | 2,388 |
SGD | SGD | 18,124 | 18,134 | 18,934 |
THB | THB | 637.1 | 677.1 | 705.1 |
USD | USD | #25,150 | 25,150 | 25,473 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,170.00 | 25,172.00 | 25,472.00 |
EUR | EUR | 26,456.00 | 26,562.00 | 27,742.00 |
GBP | GBP | 30,871.00 | 31,057.00 | 32,013.00 |
HKD | HKD | 3,176.00 | 3,189.00 | 3,292.00 |
CHF | CHF | 27,361.00 | 27,471.00 | 28,313.00 |
JPY | JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | AUD | 15,933.00 | 15,997.00 | 16,486.00 |
SGD | SGD | 18,272.00 | 18,345.00 | 18,880.00 |
THB | THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | CAD | 18,092.00 | 18,165.00 | 18,691.00 |
NZD | NZD | 14,693.00 | 15,186.00 | |
KRW | KRW | 17.52 | 19.13 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 22/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,12 điểm – giảm 0,03% so với giao dịch ngày 19/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Mở đầu tuần giao dịch, đồng bạc xanh đã đạt mốc 106,18 tăng 0,14%, mức tăng này được nhận định là cao nhất kể từ đầu tháng 11/2023 so với các loại tiền tệ khác trong bối cảnh lạm phát vẫn tăng cao và tăng trưởng mạnh khiến thị trường giảm kỳ vọng vào thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất.
Đồng bạc xanh bật tăng trở lại trong ngày giao dịch tiếp theo, với mức tăng 0,16% lên mốc 106,37 trong bối cảnh Chủ tịch FED cho biết Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể sẽ duy trì ở mức cao trong thời gian tới. Việc lạm phát cao hơn so với dự kiến được nhận định là nguyên nhân khiến FED cắt giảm lãi suất trong những tháng tới.
Đà tăng chưa được kéo dài, ngay phiên giao dịch sau đó, đồng USD giảm 0,34%, trượt khỏi mốc 106 điểm khi các quan chức FED bày tỏ quan điểm về vấn đề cắt giảm lãi suất đang bị trì hoãn để đón những dữ liệu kinh tế mới. Trong khi đó, Dữ liệu gần đây cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn mạnh hơn dự kiến, khiến các nhà đầu tư giảm đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất trong tương lai. Các báo cáo cho thấy hoạt động kinh tế của Mỹ tăng nhẹ từ cuối tháng 2 đến đầu tháng 4, và các công ty phát tín hiệu rằng họ kỳ vọng áp lực lạm phát sẽ ổn định.
Dẫu vậy, đồng bạc xanh lại quay lại đường đua khi tăng 0,21% sau khi một loạt các dữ liệu kinh tế của Mỹ vẫn mạnh hơn dự kiến khiến các nhà đầu tư giảm hi vọng vào việc cắt giảm lãi suất trong thời gian tới.
Trong ngày giao dịch 19/4, đồng USD đã tăng 0,21% khi một loạt dữ liệu kinh tế mới của Mỹ đã được công bố, càng củng cố thêm niềm tin vào việc nền kinh tế đang duy trì vững chắc, mạnh mẽ điều này cũng đồng nghĩa với việc FED sẽ trì hoãn thời điểm cắt giảm lãi suất lần đầu tiên. Chốt tuần, đồng bạc xanh chịu ảnh hưởng giam nhẹ, kết thúc giao dịch ở mức 106,12 điểm.
Giá USD hôm nay ngày 22/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My