Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2024: Đồng USD trượt giá?
Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2024: Đồng USD trượt giá tạo điều kiện cho các ngân hàng trung ương châu Á cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng Đô la Mỹ trượt giá tạo điều kiện cho các ngân hàng trung ương châu Á cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (11/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 10/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận đi ngang hàng loạt tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,900 và mức bán ra là 25,270, giảm 15 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 10/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/08/2024 06:01 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,112.11 | 16,274.86 | 16,797.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,812.76 | 17,992.69 | 18,570.26 |
SWISS FRANC | CHF | 28,263.74 | 28,549.23 | 29,465.67 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,426.97 | 3,461.59 | 3,573.24 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,606.16 | 3,744.32 |
EURO | EUR | 26,711.68 | 26,981.49 | 28,176.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,216.61 | 31,531.93 | 32,544.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,137.52 | 3,169.21 | 3,270.94 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.19 | 310.12 |
YEN | JPY | 165.29 | 166.96 | 174.94 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.29 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,770.47 | 85,041.12 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,611.68 | 5,734.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,269.46 | 2,365.86 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 271.43 | 300.48 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,669.14 | 6,935.89 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,335.33 | 2,434.53 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,488.60 | 18,675.35 | 19,274.84 |
THAILAND BAHT | THB | 628.84 | 698.71 | 725.48 |
US DOLLAR | USD | 24,900.00 | 24,930.00 | 25,270.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,970.00 | 24,980.00 | 25,300.00 |
EUR | EUR | 26,918.00 | 27,026.00 | 28,142.00 |
GBP | GBP | 31,394.00 | 31,583.00 | 32,557.00 |
HKD | HKD | 3,159.00 | 3,172.00 | 3,276.00 |
CHF | CHF | 28,471.00 | 28,585.00 | 29,458.00 |
JPY | JPY | 166.52 | 167.19 | 174.96 |
AUD | AUD | 16,272.00 | 16,337.00 | 16,836.00 |
SGD | SGD | 18,629.00 | 18,704.00 | 19,269.00 |
THB | THB | 695.00 | 698.00 | 727.00 |
CAD | CAD | 17,973.00 | 18,045.00 | 18,579.00 |
NZD | NZD | 14,906.00 | 15,406.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.24 |
3. Sacombank - Cập nhật: 26/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24940 | 24940 | 25280 |
AUD | AUD | 16361 | 16411 | 16923 |
CAD | CAD | 18095 | 18145 | 18596 |
CHF | CHF | 28744 | 28794 | 29348 |
CNY | CNY | 0 | 3466.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1037 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27188 | 27238 | 27941 |
GBP | GBP | 31807 | 31857 | 32509 |
HKD | HKD | 0 | 3230 | 0 |
JPY | JPY | 168.75 | 169.25 | 173.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.963 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5800 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2305 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14929 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2386 | 0 |
SGD | SGD | 18781 | 18831 | 19382 |
THB | THB | 0 | 671.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 7650000 | 7650000 | 7850000 |
XBJ | XBJ | 7200000 | 7200000 | 7570000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 11/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 11/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,15 điểm, giảm 0,2 điểm so với giao dịch ngày 10/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đợt bán tháo trên thị trường toàn cầu có thể là tín hiệu tích cực cho các ngân hàng trung ương châu Á nếu đồng Đô la tiếp tục suy yếu giúp họ có thể nới lỏng chính sách tiền tệ.
Tiền tệ châu Á tăng vọt lên mức đỉnh năm tháng so với đồng bạc xanh trong tuần này, trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những thay đổi lớn do nhiều lo ngại — đặc biệt là lo ngại rằng những người thiết lập lãi suất của Hoa Kỳ đã quá chậm chạp trong việc nới lỏng chính sách. Đồng ringgit của Malaysia dẫn đầu đà tăng ở châu Á mới nổi vào ngày 5/8, tiếp theo là đồng nhân dân tệ của Trung Quốc vốn đã bị bao vây từ lâu. Chỉ số tiền tệ châu Á của Bloomberg đã giảm vào ngày 6/8.
Tỷ giá hối đoái yếu là một trong những lý do khiến các ngân hàng trung ương, bao gồm cả Trung Quốc và Hàn Quốc, thận trọng trong việc hạ lãi suất, mặc dù áp lực giá cả trên khắp châu Á mới nổi phần lớn thấp hơn so với hầu hết các nền kinh tế tiên tiến lớn.
Trong khi đó, lợi suất trái phiếu Mỹ cao hơn đã khiến các quỹ toàn cầu không muốn đầu tư vào châu Á. Tất cả có thể sắp thay đổi khi các khoản cược ngày càng tăng vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang chuyển hướng cán cân có lợi cho khu vực này.
Frances Cheung, chiến lược gia lãi suất tại Oversea-Chinese Banking Corp., cho biết: "Đồng Đô la yếu và bối cảnh lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ thấp hơn sẽ tạo thêm không gian cho các ngân hàng trung ương châu Á về khả năng nới lỏng tiền tệ, nếu điều kiện vĩ mô trong nước biện minh cho việc cắt giảm lãi suất".
Các nhà đầu tư tăng cường đặt cược vào động thái chuyển hướng sang cắt giảm lãi suất của Fed sau cuộc họp hôm 7/8, trong đó chủ tịch Jerome Powell ám chỉ khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9, tiếp theo là dữ liệu thị trường lao động yếu vào hôm qua.
Tỷ giá USD ngày 11/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Ngọc Hưng