Tỷ giá Euro hôm nay 16/5/2024: Đồng Euro tăng mạnh mẽ, VCB tăng 151,37 VND/EUR chiều bán
Tỷ giá Euro hôm nay 16/5/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới tăng. Trong nước, giá Euro cũng tăng mạnh mẽ, VCB tăng 151,37 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.071 - 27.710 VND/EUR. Giữ đà tăng 132 VND/EUR chiều mua và tăng 146 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/5/2024 đến ngày 22/5/2024 là 26.266,34 VND/EUR, giữ đà tăng 218,06 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 16/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.952 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.429,8 VND/EUR. Giữ đà tăng 122,35 VND/EUR chiều mua và tăng 151,37 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.307 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.870,00
|
26.978,00
|
28.272,00
|
28.300,00
|
ACB |
27.000,00
|
27.109,00
|
27.815,00
|
27.815,00
|
Agribank |
26.922,00
|
27.030,00
|
28.239,00
| |
Bảo Việt |
26.893,00
|
27.180,00
|
27.892,00
| |
BIDV |
27.052,00
|
27.125,00
|
28.288,00
| |
CBBank |
26.996,00
|
27.104,00
|
27.977,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
27.235,00
|
27.317,00
|
28.105,00
| |
GPBank |
26.861,00
|
27.128,00
|
27.947,00
| |
HDBank |
27.024,00
|
27.100,00
|
27.844,00
| |
Hong Leong |
26.958,00
|
27.158,00
|
28.266,00
| |
HSBC |
26.937,00
|
27.032,00
|
27.941,00
|
27.941,00
|
Indovina |
26.901,00
|
27.192,00
|
27.665,00
| |
Kiên Long |
26.907,00
|
27.007,00
|
28.077,00
| |
Liên Việt |
27.130,00
|
27.935,00
| ||
MSB |
27.300,00
|
27.100,00
|
28.068,00
|
28.353,00
|
MB |
27.110,00
|
27.180,00
|
28.491,00
|
28.491,00
|
Nam Á |
27.188,00
|
27.383,00
|
27.964,00
| |
NCB |
27.042,00
|
27.152,00
|
27.945,00
|
28.045,00
|
OCB |
27.254,00
|
27.404,00
|
28.568,00
|
27.868,00
|
OceanBank |
27.130,00
|
27.935,00
| ||
PGBank |
27.140,00
|
27.945,00
| ||
PublicBank |
26.947,00
|
27.219,00
|
28.397,00
|
28.397,00
|
PVcomBank |
27.107,00
|
26.836,00
|
28.222,00
|
28.222,00
|
Sacombank |
27.307,00
|
27.357,00
|
28.059,00
|
28.009,00
|
Saigonbank |
27.122,00
|
27.299,00
|
28.280,00
| |
SCB |
26.950,00
|
26.980,00
|
27.990,00
|
27.890,00
|
SeABank |
27.129,00
|
27.179,00
|
28.259,00
|
28.259,00
|
SHB |
27.214,00
|
27.214,00
|
27.884,00
| |
Techcombank |
27.036,00
|
27.347,00
|
28.266,00
| |
TPB |
27.055,00
|
27.195,00
|
28.396,00
| |
UOB |
26.685,00
|
26.960,00
|
28.099,00
| |
VIB |
27.174,00
|
27.274,00
|
27.896,00
|
27.796,00
|
VietABank |
27.137,00
|
27.287,00
|
27.833,00
| |
VietBank |
27.061,00
|
27.142,00
|
27.957,00
| |
VietCapitalBank |
26.835,00
|
27.106,00
|
28.323,00
| |
Vietcombank |
26.952,00
|
27.224,24
|
28.429,80
| |
VietinBank |
27.232,00
|
27.267,00
|
28.527,00
| |
VPBank |
26.841,00
|
26.891,00
|
27.935,00
| |
VRB |
26.903,00
|
26.976,00
|
28.140,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.307VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.404 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.491 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.466,31 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.666,39 | 25.766,96 |
AUD | Đô la Úc | 16.963,43 | 17.093,15 |
GBP | Bảng Anh | 32.165,38 | 32.415,93 |
EUR | Euro | 27.704,34 | 27.824,25 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.137,00 | 28.357,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 773,71 | 783,86 |
NOK | Krone Na Uy | 1.927,00 | 2.327,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.349,00 | 5.429,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,56 | 19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.505,00 | 3.555,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,66 | 167,98 |
CAD | Đô la Canada | 18.657,00 | 18.762,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.407,22 | 15.707,48 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.072,00 | 3.472,00 |
THB | Bạc Thái | 715,85 | 729,05 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.933,00 | 2.333,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.904,00 | 19.034,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.231,55 | 3.281,53 |
BND | Đô la Brunei | 18.320,00 | 18.820,00 |
Hôm nay 16/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.704,34 VND/EUR, bán ra là 27.824,25 VND/EUR, tăng 65,6 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 85,56 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0891, tăng 0.0009 điểm, tương đương 0.0827% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Ngày 15/5, Liên minh châu Âu (EU) điều chỉnh hạ dự báo lạm phát của Khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) năm 2024, song cảnh báo kinh tế Eurozone vẫn đối mặt với nhiều rủi ro do những căng thẳng địa chính trị như xung đột tại Ukraine và tại Gaza.
Báo cáo mùa Xuân của Ủy ban châu Âu (EC) do Ủy viên châu Âu phụ trách kinh tế Paolo Gentiloni công bố, dự kiến lạm phát của Eurozone sẽ giảm từ 5,4% vào năm 2023 xuống 2,5% vào năm 2024 và 2,1% vào năm 2025, so với dự báo trước đây lần lượt là 2,7% và 2,2%.
Nền kinh tế Eurozone sẽ tăng 0,8% vào năm 2024, như dự báo được đưa ra hồi tháng 2. Tốc độ tăng trưởng dự kiến sẽ tăng lên 1,4% vào năm 2025, so với 1,5% được dự đoán trước đây.
Số liệu của Cơ quan thống kê châu Âu (Eurostat) cho thấy GDP của Eurozone đã tăng 0,3% trong quý I/2024. Tăng trưởng diễn ra khắp các quốc gia thành viên và đánh dấu sự kết thúc giai đoạn trì trệ bắt đầu từ quý 4/2022.
Phát biểu với báo giới, ông Paolo Gentiloni nhấn mạnh sau giai đoạn trì trệ kinh tế diện rộng vào năm 2023, đà tăng trưởng vượt mong đợi vào đầu năm 2024 và lạm phát tiếp tục giảm đã tạo tiền đề cho hoạt động kinh tế mở rộng dần trong giai đoạn dự báo.
Ông Gentiloni cho biết lạm phát dự kiến tiếp tục giảm và đạt mục tiêu sớm hơn một chút trong năm 2025 so với dự báo tạm thời mùa Đông.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đang hướng tới mục tiêu lạm phát 2% cho Eurozone. Nhìn chung, dự báo của EC cho thấy một bức tranh kinh tế tương đối tích cực cho Eurozone trong năm 2024 và 2025.
Ông Gentiloni nhấn mạnh: “Kinh tế EU khởi sắc rõ rệt trong quý đầu tiên, cho thấy rằng chúng ta đã bước sang một chặng đường mới sau một năm 2023 đầy thử thách”.
Tuy nhiên, ông Gentiloni cảnh báo những rủi ro đang gia tăng trong khi dự báo EC vừa đưa ra vẫn không chắc chắn và 2 cuộc xung đột Nga-Ukraine và Hamas-Israel tiếp diễn.
Những rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến triển vọng tăng trưởng. Điều này đòi hỏi sự theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh chính sách linh hoạt.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na