Tỷ giá USD hôm nay 4/3/2024: USD liệu có tiếp tục giảm trong tuần này?
Tỷ giá USD hôm nay 4/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB duy trì mức giảm, USD thế giới liệu có tiếp tục giảm trong tuần này?
Tỷ giá USD hôm nay 3/3/2024: USD giảm tiếp trong phiên cuối tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/3/2024: Xu hướng giảm chiếm đa số ngân hàng Giá vàng hôm nay 3/3/2024: Vàng tăng vọt cuối tuần |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB duy trì mức giảm, USD thế giới liệu có tiếp tục giảm trong tuần này?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.002 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.152 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.152 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.440 và mức bán ra là 24.810, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/03/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,634.14 | 15,792.06 | 16,299.47 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,707.84 | 17,886.70 | 18,461.42 |
SWISS FRANC | CHF | 27,161.63 | 27,435.99 | 28,317.54 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,353.27 | 3,387.14 | 3,496.50 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,510.11 | 3,644.70 |
EURO | EUR | 25,964.86 | 26,227.13 | 27,389.87 |
POUND STERLING | GBP | 30,324.75 | 30,631.06 | 31,615.27 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,067.81 | 3,098.80 | 3,198.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.55 | 308.42 |
YEN | JPY | 158.96 | 160.56 | 168.25 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,853.29 | 83,049.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,144.84 | 5,257.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,278.22 | 2,375.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.34 | 283.78 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,551.88 | 6,814.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,330.48 | 2,429.54 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,853.97 | 18,034.32 | 18,613.78 |
THAILAND BAHT | THB | 605.79 | 673.11 | 698.92 |
US DOLLAR | USD | 24,440.00 | 24,470.00 | 24,810.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,769 | 15,789 | 16,389 |
CAD | CAD | 17,875 | 17,885 | 18,585 |
CHF | CHF | 27,371 | 27,391 | 28,341 |
CNY | CNY | - | 3,355 | 3,495 |
DKK | DKK | - | 3,495 | 3,665 |
EUR | EUR | #25,861 | 26,071 | 27,361 |
GBP | GBP | 30,627 | 30,637 | 31,807 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 160.04 | 160.19 | 169.74 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,262 | 2,382 |
NZD | NZD | 14,796 | 14,806 | 15,386 |
SEK | SEK | - | 2,314 | 2,449 |
SGD | SGD | 17,778 | 17,788 | 18,588 |
THB | THB | 634.4 | 674.4 | 702.4 |
USD | USD | #24,400 | 24,440 | 24,860 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,460.00 | 24,480.00 | 24,800.00 |
EUR | EUR | 26,119.00 | 26,224.00 | 27,361.00 |
GBP | GBP | 30,456.00 | 30,640.00 | 31,587.00 |
HKD | HKD | 3,085.00 | 3,097.00 | 3,198.00 |
CHF | CHF | 27,328.00 | 27,438.00 | 28,304.00 |
JPY | JPY | 159.88 | 160.52 | 168.02 |
AUD | AUD | 15,719.00 | 15,782.00 | 16,266.00 |
SGD | SGD | 17,968.00 | 18,040.00 | 18,577.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 699.00 |
CAD | CAD | 17,819.00 | 17,891.00 | 18,421.00 |
NZD | NZD | 14,754.00 | 15,245.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.28 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 4/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,89 điểm – giảm 0,26 % so với giao dịch ngày 1/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần qua, đồng Đô la Mỹ đã giảm 0,15% xuống còn 103,79 điểm trước khi một loạt các dữ liệu kinh tế quan trọng được công bố. Trong khi đó, thị trường đã giảm bớt sự kỳ vọng vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ sớm tiến hành cắt giảm lãi suất do các kết quả báo cáo trước đó đã cho thấy nền kinh tế của Mỹ vẫn rất kiên cường.
Đồng bạc xanh tiếp tục duy trì đà giảm trong hai ngày sau đó và bất ngờ đảo chiều tăng trở lại trong ngày cuối cùng của tháng 2 cụ thể tăng 0,11% vươn lên mức 103,94 điểm. Đồng USD tăng giá trong bối cảnh thị trường mong chờ dữ liệu chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi của Mỹ - đây là điều sẽ định hướng được xu hướng của đồng USD ngoài ra còn cho thấy được thêm những thông tin dự đoán được thời điểm FED sẽ cắt giảm lãi suất.
Đà tăng tiếp tục duy trì đên ngày 1/3, chỉ số DXY đã tăng 0,16& chính thức về mốc 104 điểm. Mức tăng này được nhận định xác lập đà tăng tháng thứ hai liên tiếp so với đồng Euro và đồng Yen Nhật trong bối cảnh lạm phát tháng 1 của Mỹ công bố đúng như dự kiến, theo đó, PCE tăng 0,3% còn PCE cốt lõi tăng 0,4% trong tháng 1.
Tuy nhiên, đến ngày chốt giao dịch của tuần, đồng USD lại giảm 0,26% và kết thúc tuần ở mốc 103,89 do dữ liệu kinh tế Mỹ yếu hơn dự kiến. Cụ thể, hoạt động sản xuất của Mỹ tiếp tục sụt giảm trong tháng 2, với số lượng việc làm tại nhà máy giảm xuống mức thấp nhất 7 tháng, trong bối cảnh số lượng đơn đặt hàng mới cũng giảm. Chi tiêu xây dựng cũng giảm trong tháng 1, ngược lại so với kỳ vọng của thị trường.
Giá USD hôm nay ngày 4/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My