Tỷ giá USD hôm nay 20/4/2024: Đồng USD quay đầu giảm nhẹ, vì sao?
Tỷ giá USD hôm nay 20/4/2024, USD VCB tiếp tục neo cao chót vót khi tăng thêm 33 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới quay đầu giảm nhẹ.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 20/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 20/4/2024, USD VCB tiếp tục neo cao chót vót khi tăng thêm 33 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới quay đầu giảm nhẹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (20/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, tăng 29 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.133 và mức bán ra là 25.473, tăng 33 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 20/04/2024 06:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,781.47 | 15,940.87 | 16,452.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,962.12 | 18,143.56 | 18,725.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,431.25 | 27,708.34 | 28,597.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,438.94 | 3,473.67 | 3,585.64 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,552.42 | 3,688.45 |
EURO | EUR | 26,307.40 | 26,573.13 | 27,749.81 |
POUND STERLING | GBP | 30,708.07 | 31,018.25 | 32,013.29 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,165.97 | 3,197.95 | 3,300.53 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 302.93 | 315.05 |
YEN | JPY | 160.50 | 162.12 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.58 | 19.18 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,281.90 | 85,571.24 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,255.57 | 5,370.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,249.33 | 2,344.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.39 | 284.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,760.49 | 7,030.75 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,259.94 | 2,355.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,152.89 | 18,336.25 | 18,924.46 |
THAILAND BAHT | THB | 609.62 | 677.36 | 703.30 |
US DOLLAR | USD | 25,133.00 | 25,163.00 | 25,473.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,001 | 16,021 | 16,621 |
CAD | CAD | 18,177 | 18,187 | 18,887 |
CHF | CHF | 27,419 | 27,439 | 28,389 |
CNY | CNY | - | 3,442 | 3,582 |
DKK | DKK | - | 3,542 | 3,712 |
EUR | EUR | #26,237 | 26,447 | 27,737 |
GBP | GBP | 30,905 | 30,915 | 32,085 |
HKD | HKD | 3,117 | 3,127 | 3,322 |
JPY | JPY | 160.25 | 160.4 | 169.95 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,228 | 2,348 |
NZD | NZD | 14,723 | 14,733 | 15,313 |
SEK | SEK | - | 2,253 | 2,388 |
SGD | SGD | 18,116 | 18,126 | 18,926 |
THB | THB | 637.47 | 677.47 | 705.47 |
USD | USD | #25,150 | 25,150 | 25,473 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,170.00 | 25,172.00 | 25,472.00 |
EUR | EUR | 26,456.00 | 26,562.00 | 27,742.00 |
GBP | GBP | 30,871.00 | 31,057.00 | 32,013.00 |
HKD | HKD | 3,176.00 | 3,189.00 | 3,292.00 |
CHF | CHF | 27,361.00 | 27,471.00 | 28,313.00 |
JPY | JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | AUD | 15,933.00 | 15,997.00 | 16,486.00 |
SGD | SGD | 18,272.00 | 18,345.00 | 18,880.00 |
THB | THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | CAD | 18,092.00 | 18,165.00 | 18,691.00 |
NZD | NZD | 14,693.00 | 15,186.00 | |
KRW | KRW | 17.52 | 19.13 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 20/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,13 điểm – giảm 0,02% so với giao dịch ngày 19/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) hôm nay đã giảm 0,02%. Đồng Đô la đã từ bỏ phần lớn mức tăng qua đêm và ít thay đổi. Trước đó, đồng Đô la đã tăng vọt trong giao dịch qua đêm sau khi các quan chức Mỹ cho biết Israel đã tiến hành một cuộc không kích trả đũa nhằm vào Iran để đáp trả cuộc tấn công bằng tên lửa và máy bay không người lái của Iran vào Israel vào cuối tuần trước.
Tuy nhiên, đồng Đô la đã giảm trở lại từ mức tốt nhất do có dấu hiệu thiệt hại là tối thiểu và một quan chức quân sự Iran đã hạ thấp tầm quan trọng của cuộc tấn công. Lợi suất trái phiếu thấp hơn cũng gây áp lực lên đồng Đô la.
Nhu cầu thanh khoản đối với đồng Đô la tăng sau khi chỉ số S&P 500 giảm xuống mức thấp nhất 1-3/4 tháng. Đồng Đô la cũng được hỗ trợ khi kỳ vọng cắt giảm lãi suất của FED đã giảm mạnh do tin tức kinh tế Mỹ mạnh mẽ gần đây và những bình luận diều hâu của FED.
Các thị trường hoán đổi đang hạ thấp khả năng FED cắt giảm lãi suất tại cuộc họp FOMC tháng 6 ở mức 19%, thấp hơn nhiều so với khả năng 66% mà thị trường đã định giá vào đầu tháng này.
Những bình luận diều hâu từ Chủ tịch FED Chicago Goolsbee đã hỗ trợ đồng Đô la khi ông nói, "Cho đến nay trong năm 2024, tiến độ về lạm phát đã bị đình trệ và việc chờ đợi và hiểu rõ hơn" trước khi cắt giảm lãi suất là điều hợp lý.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất -25 bp ở mức 3% cho cuộc họp FOMC tiếp theo vào ngày 30 tháng 4 đến ngày 1 tháng 5 và 19% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 11 đến 12 tháng 6.
Giá USD chiều nay ngày 20/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My