Tỷ giá USD hôm nay 13/8/2024: Chỉ số USD Index (DXY) dừng ở mức 103,12 điểm
Tỷ giá USD hôm nay 13/8/2024: Tỷ giá trung tâm được NHNN niêm yết ở 24.256 đồng/USD, trong khi đó, chỉ số USD Index (DXY) đang dừng ở mức 103,12 điểm.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 13/8/2024, USD VCB giảm 10 đồng, trong khi đó, đồng USD tiếp tục phục hồi.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (13/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.256 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,90 và mức bán ra là 25,280, giảm 10 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 12/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/08/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,116.09 | 16,278.88 | 16,801.43 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,826.35 | 18,006.42 | 18,584.42 |
SWISS FRANC | CHF | 28,301.17 | 28,587.04 | 29,504.67 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,428.72 | 3,463.35 | 3,575.06 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,607.44 | 3,745.65 |
EURO | EUR | 26,722.33 | 26,992.25 | 28,188.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,219.27 | 31,534.62 | 32,546.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,137.80 | 3,169.50 | 3,271.24 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.33 | 310.26 |
YEN | JPY | 165.84 | 167.52 | 175.53 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.67 | 19.28 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,803.07 | 85,074.98 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,620.27 | 5,742.95 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,278.93 | 2,375.72 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 269.71 | 298.58 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,676.60 | 6,943.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,340.75 | 2,440.18 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,491.78 | 18,678.56 | 19,278.14 |
THAILAND BAHT | THB | 629.45 | 699.39 | 726.18 |
US DOLLAR | USD | 24,910.00 | 24,940.00 | 25,280.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,930.00 | 24,940.00 | 25,260.00 |
EUR | EUR | 26,868.00 | 26,976.00 | 28,090.00 |
GBP | GBP | 31,342.00 | 31,531.00 | 32,505.00 |
HKD | HKD | 3,153.00 | 3,166.00 | 3,270.00 |
CHF | CHF | 28,467.00 | 28,581.00 | 29,466.00 |
JPY | JPY | 166.81 | 167.48 | 175.10 |
AUD | AUD | 16,203.00 | 16,268.00 | 16,766.00 |
SGD | SGD | 18,605.00 | 18,680.00 | 19,245.00 |
THB | THB | 694.00 | 697.00 | 726.00 |
CAD | CAD | 17,933.00 | 18,005.00 | 18,538.00 |
NZD | NZD | 14,835.00 | 15,334.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.23 |
3. Sacombank - Cập nhật: 12/01/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24940 | 24940 | 25280 |
AUD | AUD | 16325 | 16375 | 16877 |
CAD | CAD | 18080 | 18130 | 18581 |
CHF | CHF | 28681 | 28731 | 29285 |
CNY | CNY | 0 | 3459.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1037 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27167 | 27217 | 27920 |
GBP | GBP | 31788 | 31838 | 32490 |
HKD | HKD | 0 | 3230 | 0 |
JPY | JPY | 168.44 | 168.94 | 173.46 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.971 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5800 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2305 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14879 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2386 | 0 |
SGD | SGD | 18743 | 18793 | 19345 |
THB | THB | 0 | 672.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 7650000 | 7650000 | 7850000 |
XBJ | XBJ | 7200000 | 7200000 | 7570000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 13/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 13/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,12 điểm, giảm 0,11 điểm so với giao dịch ngày 12/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay tăng giá trong phiên giao dịch tại châu Âu, sau một thời gian ngắn gián đoạn, trong bối cảnh hoạt động mua bán khống diễn ra sôi động trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ cũng phục hồi.
Hiện tại, các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ vào tháng 7, dữ liệu này sẽ cung cấp manh mối quan trọng về việc cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ trong năm nay.
Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FXStreet.com ở New York, cho biết: "Tất cả những gì họ thực sự quan tâm là xem liệu câu chuyện lạm phát có hồi sinh với (chỉ số giá tiêu dùng) của tuần này hay không, hay chúng ta sẽ tiếp tục với câu chuyện mới về việc nền kinh tế đang hướng đến suy thoái, thể hiện qua những gì đang diễn ra với thị trường lao động trong bảng lương phi nông nghiệp".
Tuy nhiên, các nhà đầu tư đang định giá 100 điểm cơ bản của đợt cắt giảm lãi suất của Fed vào cuối năm, theo FedWatch của CME Group và số liệu giá sản xuất và tiêu dùng của Hoa Kỳ dự kiến công bố vào 2 ngày tới có thể thay đổi nhận thức của thị trường.
Trevisani cho biết: "Chúng tôi đang xem xét cách Fed sẽ tập trung sự chú ý. Hiện tại, họ đang quay trở lại thị trường lao động. Điều đó có thể thay đổi nếu có điều gì bất ngờ xảy ra trong số liệu lạm phát, CPI, đặc biệt là nếu những con số đó tăng lên".
Tỷ giá USD ngày 13/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Ngọc Hưng