Tỷ giá USD hôm nay 11/3/2024: USD tuần này có phục hồi trở lại?
Tỷ giá USD hôm nay 11/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt giảm, USD thế giới tuần này có phục hồi trở lại?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 11/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt giảm, USD thế giới tuần này có phục hồi trở lại?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (11/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.996 VND/USD, giảm 21 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.145 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.145 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.470 và mức bán ra là 24.840, giảm 30 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/03/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,925.56 | 16,086.42 | 16,603.27 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,875.12 | 18,055.68 | 18,635.80 |
SWISS FRANC | CHF | 27,400.64 | 27,677.42 | 28,566.68 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,358.42 | 3,392.34 | 3,501.87 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,555.38 | 3,691.70 |
EURO | EUR | 26,303.12 | 26,568.81 | 27,746.66 |
POUND STERLING | GBP | 30,781.88 | 31,092.81 | 32,091.81 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,073.33 | 3,104.37 | 3,204.11 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.38 | 309.29 |
YEN | JPY | 161.84 | 163.48 | 171.30 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.93 | 19.56 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,074.30 | 83,279.48 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,201.71 | 5,315.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,321.70 | 2,420.39 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.88 | 286.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,556.68 | 6,819.13 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,363.55 | 2,464.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,041.52 | 18,223.75 | 18,809.28 |
THAILAND BAHT | THB | 613.46 | 681.62 | 707.76 |
US DOLLAR | USD | 24,470.00 | 24,500.00 | 24,840.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,993 | 16,013 | 16,613 |
CAD | CAD | 17,956 | 17,966 | 18,666 |
CHF | CHF | 27,553 | 27,573 | 28,523 |
CNY | CNY | - | 3,359 | 3,499 |
DKK | DKK | - | 3,525 | 3,695 |
EUR | EUR | #26,093 | 26,303 | 27,593 |
GBP | GBP | 31,101 | 31,111 | 32,281 |
HKD | HKD | 3,021 | 3,031 | 3,226 |
JPY | JPY | 163.39 | 163.54 | 173.09 |
KRW | KRW | 16.51 | 16.71 | 20.51 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,283 | 2,403 |
NZD | NZD | 14,947 | 14,957 | 15,537 |
SEK | SEK | - | 2,337 | 2,472 |
SGD | SGD | 17,945 | 17,955 | 18,755 |
THB | THB | 642.72 | 682.72 | 710.72 |
USD | USD | #24,393 | 24,433 | 24,853 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,470.00 | 24,480.00 | 24,800.00 |
EUR | EUR | 26,425.00 | 26,531.00 | 27,697.00 |
GBP | GBP | 30,900.00 | 31,087.00 | 32,039.00 |
HKD | HKD | 3,089.00 | 3,101.00 | 3,202.00 |
CHF | CHF | 27,541.00 | 274,652.00 | 28,529.00 |
JPY | JPY | 162.60 | 163.25 | 170.97 |
AUD | AUD | 16,032.00 | 16,096.00 | 16,584.00 |
SGD | SGD | 18,149.00 | 18,222.00 | 18,767.00 |
THB | THB | 676.00 | 679.00 | 708.00 |
CAD | CAD | 17,986.00 | 18,058.00 | 18,596.00 |
NZD | NZD | 14,966.00 | 15,459.00 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.52 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 11/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 11/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,74 điểm – giảm 0,08 % so với giao dịch ngày 8/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng Đô la Mỹ đã giảm 0,03% xuống mức 103,83 điểm trong bối cảnh các dữ liệu tin tức về ngân sách của Anh, cuộc họp của Ngân hàng Trung ương châu Âu và dữ liệu việc làm của Mỹ chuẩn bị được công bố.
Đồng Đô la tiếp tục giảm trong hai phiên giao dịch sau đó, cụ thể, giảm nhẹ 0,05% xuống mức 103,78 điểm sau khi dữ liệu công bố khẳng định được tăng trưởng trong ngành dịch vụ của Mỹ đã giảm. Bên cạnh đó, dữ liệu còn cho thấy số lượng đơn đặt hàng mới cho hàng hóa do nước Mỹ sản xuất giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng một.
Chỉ số DXY tiếp tục giảm trong ngày hôm sau xuống mức 103,37 điểm khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell bày tỏ về tiến độ đưa lạm phát về mục tiêu 2% vẫn còn tương đối xa kể cả khi Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giảm lãi suất cơ bản vào cuối năm.
Sự suy giảm của đồng bạc xanh vẫn chưa dừng lại trong ngày 8/3 đã xuống mốc 102,92 trước phát ngôn của Chủ tịch FED và đà giảm này kéo dài cho đến ngày chốt phiên giao dịch tuần. Đồng USD đã giảm thêm 0,08% xuống mức 102,74 điểm trước bối cảnh hàng loạt dữ liệu mới có khả năng tác động tới thời điểm cắt giảm lãi suất dự kiến vào tháng 6 của FED.
Theo đó, Cục Thống kê Lao động của Bộ Lao động Mỹ cho biết, trong báo cáo việc làm được công bố hôm 8/3, bảng lương phi nông nghiệp đã tăng thêm 275.000 việc làm trong tháng trước. Trong khi đó, dữ liệu trong tháng 1 đã được điều chỉnh giảm xuống còn 229.000 việc làm mới, thay vì 353.000 việc làm như dự báo trước đó. Ngoài ra, tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên 3,9% trong tháng 2, sau khi giữ ở mức 3,7% trong 3 tháng liên tiếp.
Giá USD hôm nay ngày 11/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My