Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, tỷ giá USD thế giới phi mã
Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB phi mã. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới cũng bật tăng mạnh lên mốc trên 107 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 3/10/2023
Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB phi mã. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới cũng bật tăng mạnh lên mốc trên 107 điểm.
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (2/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố giữ nguyên so với ngày 1/10, hiện ở mức 24.059 VND/USD.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.211 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.211 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giữ nguyên cho mức mua vào là 24.150 và mức bán ra là 24.490. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 03/10/2023 06:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,208.19 | 15,361.80 | 15,855.73 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,460.94 | 17,637.31 | 18,204.41 |
SWISS FRANC | CHF | 25,889.11 | 26,150.61 | 26,991.44 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,262.40 | 3,295.36 | 3,401.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,383.22 | 3,513.03 |
EURO | EUR | 25,044.46 | 25,297.43 | 26,419.52 |
POUND STERLING | GBP | 28,885.60 | 29,177.37 | 30,115.52 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,026.51 | 3,057.08 | 3,155.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.08 | 303.78 |
YEN | JPY | 157.80 | 159.39 | 167.04 |
KOREAN WON | KRW | 15.56 | 17.29 | 18.95 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,483.81 | 81,627.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,119.02 | 5,231.03 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,225.65 | 2,320.30 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.59 | 264.13 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,466.55 | 6,725.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,180.30 | 2,273.03 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,328.18 | 17,503.21 | 18,065.99 |
THAILAND BAHT | THB | 584.74 | 649.71 | 674.64 |
US DOLLAR | USD | 24,120.00 | 24,150.00 | 24,490.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,174 | 15,194 | 15,794 |
CAD | CAD | 17,492 | 17,502 | 18,202 |
CHF | CHF | 26,004 | 26,024 | 26,974 |
CNY | CNY | - | 3,266 | 3,406 |
DKK | DKK | - | 3,332 | 3,502 |
EUR | EUR | #24,660 | 24,670 | 25,960 |
GBP | GBP | 28,882 | 28,892 | 30,062 |
HKD | HKD | 2,980 | 2,990 | 3,185 |
JPY | JPY | 158.36 | 158.51 | 168.06 |
KRW | KRW | 15.78 | 15.98 | 19.78 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,163 | 2,283 |
NZD | NZD | 14,205 | 14,215 | 14,795 |
SEK | SEK | - | 2,128 | 2,263 |
SGD | SGD | 17,172 | 17,182 | 17,982 |
THB | THB | 605.56 | 645.56 | 673.56 |
USD | USD | #24,110 | 24,150 | 24,570 |
3. BIDV - Cập nhật: 02/10/2023 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,180 | 24,180 | 24,480 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,960 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,960 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,066 | 29,242 | 30,140 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,041 | 3,063 | 3,151 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,045 | 26,202 | 27,009 |
Yên Nhật | JPY | 159.35 | 160.32 | 167.63 |
Baht Thái Lan | THB | 631.97 | 638.35 | 681.69 |
Dollar Australia | AUD | 15,302 | 15,394 | 15,825 |
Dollar Canada | CAD | 17,554 | 17,660 | 18,197 |
Dollar Singapore | SGD | 17,415 | 17,521 | 18,009 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,193 | 2,265 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,394 | 3,506 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,238 | 2,313 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,298 | 3,387 |
Rub Nga | RUB | - | 223 | 287 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,320 | 14,407 | 14,805 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.96 | 17.63 | 18.97 |
Euro | EUR | 25,249 | 25,318 | 26,439 |
Dollar Đài Loan | TWD | 682.57 | - | 824.55 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,835.98 | - | 5,448.77 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 3/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 3/10/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 107,03 điểm với mức tăng 0,76% khi chốt phiên ngày 2/10.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng đô la đã tăng bốn tuần tăng liên tiếp, khi chính phủ Mỹ tránh được việc đóng cửa và dữ liệu kinh tế tiếp tục ủng hộ quan điểm rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài.
Theo cuộc khảo sát của Viện quản lý cung ứng, ngành sản xuất của Mỹ đã có thêm một bước nữa để phục hồi trong tình hình sản xuất và việc làm đồng thời cho thấy giá đầu vào mà các nhà máy phải trả giảm đáng kể trong tháng 9.
Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua dự luật tài trợ tạm thời vào cuối ngày thứ Bảy với sự ủng hộ áp đảo của Đảng Dân chủ sau khi Chủ tịch Hạ viện Đảng Cộng hòa Kevin McCarthy từ chối yêu cầu trước đó của những người theo đường lối cứng rắn trong đảng của ông về một dự luật đảng phái.
Theo đó, lợi suất trái phiếu kho bạc tăng, với lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn đạt 4,703%, do việc ngăn chặn việc chính phủ đóng cửa đã làm giảm nhu cầu đối với nợ của Mỹ, trong khi dữ liệu nêu bật khả năng phục hồi của nền kinh tế bất chấp tỷ lệ mục tiêu của Fed trong phạm vi hạn chế.
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: Có cảm giác rằng nền kinh tế Mỹ có thể chịu đựng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn một chút. Rõ ràng điều đó cũng có nghĩa là Fed có thể không nhanh chóng cắt giảm lãi suất vào năm tới.
Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Oanda ở New York, cho biết: Bạn vẫn thấy câu chuyện tăng trưởng của Mỹ tốt hơn nhiều so với nước ngoài và điều đó có thể sẽ khiến chênh lệch lãi suất ở mức lớn có lợi cho nước này.
Thống đốc Fed Michelle Bowman cho biết bà vẫn sẵn sàng ủng hộ việc tăng lãi suất chính sách của ngân hàng trung ương tại cuộc họp trong tương lai nếu dữ liệu đến cho thấy tiến trình lạm phát đang bị đình trệ hoặc tiến triển quá chậm.
Trong khi đó, đồng Yen suy yếu 0,31% so với đồng bạc xanh ở mức 149,77. Hiện, các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu can thiệp vào đồng tiền Nhật Bản của Ngân hàng Nhật Bản (BOJ).
Giá USD hôm nay ngày 3/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê