Tỷ giá USD hôm nay 27/7/2024: Đồng USD tiếp tục giảm ngay sau khi công bố dữ liệu PCE
Tỷ giá USD hôm nay 27/7/2024, USD VCB tăng nhẹ 1 đồng, USD thế giới tiếp tục giảm sau dữ liệu PCE làm gia tăng kỳ vọng FED cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 27/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 27/7/2024, USD VCB tăng nhẹ 1 đồng, USD thế giới tiếp tục giảm sau dữ liệu PCE làm gia tăng kỳ vọng FED cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (27/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.249 VND/USD, giảm 16 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.091 và mức bán ra là 25.461, tăng 1 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 26/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/07/2024 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,132.13 | 16,295.08 | 16,817.95 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,843.07 | 18,023.30 | 18,601.62 |
SWISS FRANC | CHF | 27,987.90 | 28,270.61 | 29,177.73 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,426.83 | 3,461.44 | 3,573.05 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,611.44 | 3,749.76 |
EURO | EUR | 26,754.59 | 27,024.84 | 28,221.75 |
POUND STERLING | GBP | 31,694.81 | 32,014.96 | 33,042.23 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,158.89 | 3,190.80 | 3,293.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.29 | 313.33 |
YEN | JPY | 159.31 | 160.92 | 168.61 |
KOREAN WON | KRW | 15.79 | 17.54 | 19.13 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,557.40 | 85,858.45 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,368.88 | 5,486.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,247.24 | 2,342.66 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 283.26 | 313.58 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,725.37 | 6,994.28 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,289.92 | 2,387.16 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,359.90 | 18,545.35 | 19,140.42 |
THAILAND BAHT | THB | 616.88 | 685.43 | 711.68 |
US DOLLAR | USD | 25,091.00 | 25,121.00 | 25,461.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,140.00 | 25,150.00 | 25,450.00 |
EUR | EUR | 26,949.00 | 27,057.00 | 28,166.00 |
GBP | GBP | 31,878.00 | 32,070.00 | 33,039.00 |
HKD | HKD | 3,180.00 | 3,193.00 | 3,296.00 |
CHF | CHF | 28,182.00 | 28,295.00 | 29,180.00 |
JPY | JPY | 160.41 | 161.05 | 168.49 |
AUD | AUD | 16,271.00 | 16,336.00 | 16,830.00 |
SGD | SGD | 18,500.00 | 18,574.00 | 19,121.00 |
THB | THB | 681.00 | 684.00 | 712.00 |
CAD | CAD | 17,991.00 | 18,063.00 | 18,586.00 |
NZD | NZD | 14,671.00 | 15,163.00 | |
KRW | KRW | 17.51 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 27/06/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25145 | 25145 | 25461 |
AUD | AUD | 16381 | 16431 | 16936 |
CAD | CAD | 18107 | 18157 | 18614 |
CHF | CHF | 28416 | 28466 | 29029 |
CNY | CNY | 0 | 3453.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 27195 | 27245 | 27955 |
GBP | GBP | 32295 | 32345 | 33005 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 162.18 | 162.68 | 167.19 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.965 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2380 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14711 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18629 | 18679 | 19236 |
THB | THB | 0 | 660.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7750000 | 7750000 | 7950000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 27/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 27/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,31 điểm – giảm 0,04% so với giao dịch ngày 26/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la Mỹ phiên giao dịch hôm nay đang giảm dần khi các nhà giao dịch tiếp nhận báo cáo Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) mới nhất, báo cáo này đã làm tăng kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Theo đó, chỉ số giá PCE, thước đo lạm phát ưa thích của FED, tăng 0,1% theo tháng và 2,5% theo năm vào tháng 6, phù hợp với ước tính đồng thuận. PCE cốt lõi, không bao gồm thực phẩm và năng lượng, tăng 0,2% theo tháng và 2,6% theo năm, cũng phù hợp với dự báo. Những con số này cho thấy lạm phát đang dần hạ nhiệt, mặc dù vẫn cao hơn mục tiêu 2% của FED.
Trong khi dữ liệu PCE ủng hộ lập luận nới lỏng tiền tệ, các tín hiệu kinh tế khác vẫn còn lẫn lộn. Tăng trưởng GDP quý 2 vượt quá kỳ vọng ở mức 2,8%, cho thấy khả năng phục hồi kinh tế. Tuy nhiên, dữ liệu sản xuất gần đây cho thấy sự suy giảm, làm nổi bật các lỗ hổng tiềm ẩn trong lĩnh vực công nghiệp.
Các nhà phân tích đánh giá, triển vọng của chỉ số Đô la Mỹ có vẻ bi quan trong ngắn hạn. Với dữ liệu PCE hỗ trợ cho khả năng cắt giảm lãi suất của FED, đồng bạc xanh có thể tiếp tục chịu áp lực giảm. Môi trường này có thể hỗ trợ thêm cho vàng, vốn có xu hướng hưởng lợi từ đồng Đô la yếu hơn và kỳ vọng lãi suất thấp hơn.
Các nhà giao dịch đang theo dõi chặt chẽ cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang vào tuần tới để có thêm thông tin chi tiết về triển vọng chính sách tiền tệ và tác động tiềm tàng của nó đối với cả thị trường Đô la và vàng.
Giá USD hôm nay ngày 27/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nhật Hạ