Tỷ giá USD hôm nay 27/1/2024: USD đồng loạt sụt giảm
Tỷ giá USD hôm nay 27/1/2024, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới sụt giảm sau khi công bố dữ liệu lạm phát.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 27/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 27/1/2024, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới sụt giảm sau khi công bố dữ liệu lạm phát.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (27/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.036 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.187 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.187 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.395 và mức bán ra là 24.765, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/01/2024 06:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,768.52 | 15,927.79 | 16,439.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,792.24 | 17,971.96 | 18,549.47 |
SWISS FRANC | CHF | 27,643.53 | 27,922.76 | 28,820.03 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,360.07 | 3,394.01 | 3,503.61 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,511.39 | 3,646.04 |
EURO | EUR | 25,979.71 | 26,242.13 | 27,405.62 |
POUND STERLING | GBP | 30,439.47 | 30,746.94 | 31,734.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,066.12 | 3,097.09 | 3,196.61 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.15 | 306.97 |
YEN | JPY | 161.55 | 163.18 | 170.99 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.27 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,707.34 | 82,898.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.77 | 5,252.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.30 | 2,407.47 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.91 | 291.06 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,540.25 | 6,802.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,305.32 | 2,403.32 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,885.17 | 18,065.83 | 18,646.36 |
THAILAND BAHT | THB | 607.90 | 675.45 | 701.35 |
US DOLLAR | USD | 24,395.00 | 24,425.00 | 24,765.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,855 | 15,875 | 16,475 |
CAD | CAD | 17,977 | 17,987 | 18,687 |
CHF | CHF | 27,934 | 27,954 | 28,904 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,492 | 3,662 |
EUR | EUR | #25,841 | 26,051 | 27,341 |
GBP | GBP | 30,689 | 30,699 | 31,869 |
HKD | HKD | 3,018 | 3,028 | 3,223 |
JPY | JPY | 161.82 | 161.97 | 171.52 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,280 | 2,400 |
NZD | NZD | 14,724 | 14,734 | 15,314 |
SEK | SEK | - | 2,280 | 2,415 |
SGD | SGD | 17,781 | 17,791 | 18,591 |
THB | THB | 636.95 | 676.95 | 704.95 |
USD | USD | #24,350 | 24,390 | 24,810 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,410.00 | 24,435.00 | 24,765.00 |
EUR | EUR | 26,166.00 | 26,271.00 | 27,196.00 |
GBP | GBP | 30,664.00 | 30,849.00 | 31,662.00 |
HKD | HKD | 3,084.00 | 3,096.00 | 3,198.00 |
CHF | CHF | 27,863.00 | 27,975.00 | 28,748.00 |
JPY | JPY | 163.41 | 164.07 | 169.25 |
AUD | AUD | 15,892.00 | 15,956.00 | 16,432.00 |
SGD | SGD | 18,073.00 | 18,146.00 | 18,556.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 705.00 |
CAD | CAD | 17,981.00 | 18,053.00 | 18,461.00 |
NZD | NZD | 14,778.00 | 15,275.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.22 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 27/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 27/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,41 điểm – giảm 0,18% so với giao dịch ngày 26/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát tăng khiêm tốn trong tháng 12 nhưng đang có xu hướng thấp hơn, điều này sẽ khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tiếp tục cắt giảm lãi suất vào giữa năm nay.
Tuy nhiên, đồng bạc xanh đang trên đà đạt được mức tăng trong 4 tuần liên tiếp. Chỉ số đồng Đô la cuối cùng đã giảm 0,18% ở mức 103,41.
Dữ liệu cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đã tăng 0,2% trong tháng trước sau khi giảm 0,1% chưa được điều chỉnh trong tháng 11. Trong 12 tháng tính đến tháng 12, chỉ số giá PCE đã tăng 2,6%, phù hợp với mức tăng chưa được điều chỉnh của tháng 11. Những con số đó phù hợp với kỳ vọng đồng thuận.
Tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức dưới 3% trong tháng thứ ba liên tiếp. FED theo dõi thước đo giá PCE cho mục tiêu lạm phát 2%.
Jeffrey Roach, nhà kinh tế trưởng tại LPL Financial cho biết: “Quỹ đạo lạm phát đang được cải thiện, khiến FED mất nhiều thời gian để cắt giảm lãi suất trong năm nay. Tuy nhiên, FED còn nhiều việc phải làm và không nên cố gắng tuyên bố nhiệm vụ đã hoàn thành. Các nhà đầu tư không nên ngạc nhiên khi thấy lạm phát hàng hóa tạm thời tăng vào tháng tới do sự gián đoạn trong vận chuyển."
Các nhà phân tích tiền tệ tại MUFG cho biết trong một lưu ý rằng dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ đưa ra một bức tranh hỗn hợp về chính sách tiền tệ, trước tuyên bố chính sách tiếp theo của FED vào ngày 31/1.
Theo ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG, về dữ liệu sau lạm phát, thị trường tương lai lãi suất của Hoa Kỳ cho rằng có khoảng 47% cơ hội nới lỏng tại cuộc họp tháng 3, giảm so với xác suất 51% vào cuối ngày thứ Năm và 80% cơ hội được tính vào hai tuần trước.
Thị trường đang định giá đầy đủ về đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên diễn ra tại cuộc họp tháng 5, với xác suất khoảng 91%, giảm nhẹ so với cuối ngày thứ Năm, ở mức 94%. Khoảng năm lần cắt giảm lãi suất, mỗi lần 25 điểm cơ bản đã được định giá trong năm nay.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng bạc xanh tăng 0,1% so với đồng Yen lên 147,825. Tuy nhiên, đồng Đô la đã giảm 0,3 trong tuần, trên đà giảm hàng tuần lớn nhất kể từ ngày 25/12.
Đồng Euro đã tăng 0,2% ở mức 1,0867 USD, phục hồi từ mức thấp nhất trong 6 tuần. Nó giảm 0,6% trong tuần, hiệu suất hàng tuần tồi tệ nhất của đồng Euro kể từ tháng 10.
Giá USD hôm nay ngày 27/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My