Tỷ giá USD hôm nay 15/1/2024: USD trong nước giảm, thế giới xuất hiện tín hiệu "lạ"
Tỷ giá USD hôm nay 15/1/2024, Tỷ giá USD/VND giảm nhẹ, USD thế giới được dự báo sớm hạ nhiệt.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 15/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (15/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,976 VND/USD, tăng 28 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.124 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.124 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.260 và mức bán ra là 24.630, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 15/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,958.35 | 16,119.55 | 16,637.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,821.49 | 18,001.51 | 18,580.14 |
SWISS FRANC | CHF | 27,949.38 | 28,231.70 | 29,139.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.67 | 3,377.44 | 3,486.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,531.29 | 3,666.74 |
EURO | EUR | 26,137.28 | 26,401.30 | 27,572.09 |
POUND STERLING | GBP | 30,398.57 | 30,705.62 | 31,692.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,048.97 | 3,079.76 | 3,178.76 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.13 | 305.91 |
YEN | JPY | 163.45 | 165.10 | 173.00 |
KOREAN WON | KRW | 16.09 | 17.88 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,424.35 | 82,604.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,210.60 | 5,324.56 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,326.22 | 2,425.13 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 263.94 | 292.20 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,503.98 | 6,764.41 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,335.56 | 2,434.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,913.90 | 18,094.85 | 18,676.48 |
THAILAND BAHT | THB | 615.94 | 684.37 | 710.62 |
US DOLLAR | USD | 24,260.00 | 24,290.00 | 24,630.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,067 | 16,087 | 16,687 |
CAD | CAD | 17,968 | 17,978 | 18,678 |
CHF | CHF | 28,247 | 28,267 | 29,217 |
CNY | CNY | - | 3,349 | 3,489 |
DKK | DKK | - | 3,509 | 3,679 |
EUR | EUR | #25,975 | 26,185 | 27,475 |
GBP | GBP | 30,692 | 30,702 | 31,872 |
HKD | HKD | 3,003 | 3,013 | 3,208 |
JPY | JPY | 164.9 | 165.05 | 174.6 |
KRW | KRW | 16.45 | 16.65 | 20.45 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,302 | 2,422 |
NZD | NZD | 15,034 | 15,044 | 15,624 |
SEK | SEK | - | 2,309 | 2,444 |
SGD | SGD | 17,842 | 17,852 | 18,652 |
THB | THB | 649.35 | 689.35 | 717.35 |
USD | USD | #24,255 | 24,295 | 24,715 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,300.00 | 24,320.00 | 24,640.00 |
EUR | EUR | 26,376.00 | 26,482.00 | 27,286.00 |
GBP | GBP | 30,676.00 | 30,861.00 | 31,661.00 |
HKD | HKD | 3,070.00 | 3,082.00 | 3,183.00 |
CHF | CHF | 28,227.00 | 28,340.00 | 29,120.00 |
JPY | JPY | 165.58 | 166.24 | 170.76 |
AUD | AUD | 16,086.00 | 16,151.00 | 16,622.00 |
SGD | SGD | 18,122.00 | 18,195.00 | 18,602.00 |
THB | THB | 679.00 | 682.00 | 715.00 |
CAD | CAD | 18,020.00 | 18,092.00 | 18,496.00 |
NZD | NZD | 15,027.00 | 15,521.00 | |
KRW | KRW | 17.79 | 19.45 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 15/1/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,44 điểm – tăng 0,14% so với giao dịch ngày 12/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần vừa qua, đồng Đô la Mỹ giảm xuống mốc 102,29 khi các nhà đầu tư tiếp tục xem xét các dữ liệu kinh tế của Mỹ vào tuần trước và chờ đợi chỉ số lạm phát quan trọng được công bố trong tuần này, để có thêm thông tin về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Sau đó, đồng bạc xanh tăng so với các loại tiền tệ khác, đồng thời tăng 0,32%, đạt mốc 102,53, khi các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu lạm phát. Theo công cụ FedWatch của CME Group, hợp đồng tương lai quỹ FED cho thấy xác suất cắt giảm lãi suất vào tháng 3 là 64%, giảm từ mức 70% của một tuần trước.
Dẫu vậy mức tăng này ngay lập tức đảo chiều giảm xuống mốc 102,32, trong bối cảnh các nhà đầu tư tiếp tục chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ để nắm rõ hơn về thời điểm FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất. Các nhà giao dịch vẫn đánh giá khả năng FED sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 3 khi lạm phát giảm dần trở lại gần với mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Chốt phiên tuần, đồng Đô la Mỹ nhích tăng nhẹ 0,14% lên mức 102,44 điểm, sau dữ liệu lạm phát Mỹ cao hơn so với kỳ vọng, sau đó đà tăng bị chậm lại sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy giá sản xuất của Mỹ bất ngờ giảm trong tháng 12, làm tăng dự đoán về việc Mỹ sẽ sớm cắt giảm lãi suất.
Kỳ vọng về lãi suất của Mỹ đã trở nên khá ôn hòa vào tuần trước mặc dù số liệu lạm phát cơ bản và tiêu đề tháng 12 gây bất ngờ khi tăng lên.
Mặc dù Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ có thể sẽ giảm chi phí đi vay vào cuối năm nay, nhưng việc cắt giảm lãi suất sâu do những người tham gia thị trường đưa ra có vẻ cực đoan đối với một nền kinh tế có khả năng phục hồi đáng chú ý và vẫn đang trải qua lạm phát cao hơn mục tiêu và khó khăn. Với điều kiện hiện tại, sẽ không có gì ngạc nhiên khi thấy các nhà giao dịch sớm giảm quy mô đặt cược ôn hòa, mở đường cho sự đảo chiều của thị trường.
Hướng tới tuần tới, lịch kinh tế của Hoa Kỳ khá nhẹ nhàng, khi thị trường đóng cửa vào thứ Hai để nghỉ lễ Martin Luther King Jr. Tuy nhiên, một số quan chức FED sẽ xuất hiện trước công chúng, vì vậy điều quan trọng là phải theo dõi xem liệu các nhà hoạch định chính sách có bắt đầu phản đối quan điểm ôn hòa của Phố Wall hay không. Nếu họ làm như vậy, lợi suất và đồng Đô la Mỹ có thể tăng cao hơn.
Giá USD chiều nay ngày 15/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My