Tỷ giá USD hôm nay 11/2/2024: USD ghi nhận mức tăng liên tiếp trong 6 tuần
Tỷ giá USD hôm nay 11/2/2024, USD thế giới kết tuần giao dịch ghi nhận kéo dài đà tăng trong 6 tuần liên tiếp, nâng mức tăng lên 2,4%.
Tỷ giá USD hôm nay 10/2/2024: USD bất ngờ quay đầu trượt giá Giá vàng hôm nay 10/2/2024: Vàng thế giới nối dài đà giảm giá |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 11/2/2024, USD thế giới kết tuần giao dịch ghi nhận kéo dài đà tăng trong 6 tuần liên tiếp, nâng mức tăng lên 2,4%.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (11/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.956 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.103 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.103 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.200 và mức bán ra là 24.570, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/02/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,468.84 | 15,625.09 | 16,233.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,595.75 | 17,773.49 | 18,465.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,208.68 | 27,483.51 | 28,553.66 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,310.93 | 3,344.37 | 3,475.12 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,445.09 | 3,600.78 |
EURO | EUR | 25,508.90 | 25,766.57 | 27,086.35 |
POUND STERLING | GBP | 29,925.86 | 30,228.14 | 31,405.17 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.76 | 3,061.38 | 3,180.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.29 | 306.00 |
YEN | JPY | 159.44 | 161.05 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,789.79 | 82,484.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,055.56 | 5,200.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.48 | 2,359.51 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.04 | 283.09 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,467.41 | 6,770.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,273.85 | 2,386.13 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,646.85 | 17,825.10 | 18,519.17 |
THAILAND BAHT | THB | 603.97 | 671.08 | 701.41 |
US DOLLAR | USD | 24,200.00 | 24,230.00 | 24,570.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,602 | 15,622 | 16,222 |
CAD | CAD | 17,822 | 17,832 | 18,532 |
CHF | CHF | 27,379 | 27,399 | 28,349 |
CNY | CNY | - | 3,323 | 3,463 |
DKK | DKK | - | 3,441 | 3,611 |
EUR | EUR | #25,458 | 25,668 | 26,958 |
GBP | GBP | 30,257 | 30,267 | 31,437 |
HKD | HKD | 2,991 | 3,001 | 3,196 |
JPY | JPY | 159.25 | 159.4 | 168.95 |
KRW | KRW | 16.13 | 16.33 | 20.13 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,234 | 2,354 |
NZD | NZD | 14,744 | 14,754 | 15,334 |
SEK | SEK | - | 2,258 | 2,393 |
SGD | SGD | 17,569 | 17,579 | 18,379 |
THB | THB | 626.34 | 666.34 | 694.34 |
USD | USD | #24,155 | 24,195 | 24,615 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,190.00 | 24,210.00 | 24,530.00 |
EUR | EUR | 25,730.00 | 25,833.00 | 26,739.00 |
GBP | GBP | 30,137.00 | 30,319.00 | 31,113.00 |
HKD | HKD | 3,054.00 | 3,066.00 | 3,167.00 |
CHF | CHF | 27,542.00 | 27,653.00 | 28,408.00 |
JPY | JPY | 161.69 | 162.34 | 167.40 |
AUD | AUD | 15,620.00 | 15,683.00 | 16,148.00 |
SGD | SGD | 17,871.00 | 17,943.00 | 18,344.00 |
THB | THB | 667.00 | 670.00 | 703.00 |
CAD | CAD | 17,803.00 | 17,874.00 | 18,272.00 |
NZD | NZD | 14,623.00 | 15,110.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 11/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 11/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,08 điểm – giảm 0,08% so với giao dịch ngày 9/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Theo thước đo của Bloomberg về đồng bạc xanh đã kéo dài mức tăng tuần thứ sáu liên tiếp, ghi nhận chuỗi tăng dài nhất kể từ đầu tháng 9.
Chỉ số Đô la giao ngay của Bloomberg đã tăng 0,2% trong tuần giao dịch kết thúc vào ngày 9 tháng 2, nâng mức tăng kéo dài 6 tuần cũng như từ đầu năm lên 2,4%. Chỉ số Đô la ICE đã tăng 5 trong số 6 tuần qua, nâng mức tăng năm 2024 lên 2,7%. Mức tăng này đến sau đợt sụt giảm 5% trong tháng 11 và tháng 12.
Các thị trường tài chính đã giảm bớt đặt cược vào việc nới lỏng chính sách vào năm 2024 sau báo cáo việc làm tháng 1 khả quan, cũng như thông điệp rõ ràng từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell và các đồng nghiệp của ông rằng việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3 sẽ không còn nữa.
Vào thứ Sáu, cả lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm và 5 năm đều tăng lên mức cao tương ứng năm 2024. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm thấp hơn 1 điểm cơ bản so với mức đỉnh hàng năm.
Các nhà phân tích của JPMorgan do Meera Chandan, Arindam Sandilya và Patrick Locke dẫn đầu đã viết trong một báo cáo nghiên cứu hôm thứ Sáu: “Động lực khiến chúng tôi dự báo đồng Đô la tăng giá là sự tăng trưởng bền bỉ của Hoa Kỳ và lợi suất ngoại lệ. Triển vọng này không thay đổi”.
Họ lưu ý rằng chính sách xoay trục ôn hòa của FED - và cuối cùng là việc nới lỏng - không đủ để dẫn đến sự suy yếu kéo dài của đồng Đô la, vì chu kỳ nới lỏng ở nhiều ngân hàng trung ương lớn trên thế giới có vẻ "rất đồng bộ".
Trong khi đó, thành tích vững chắc của Donald Trump trong các cuộc bầu cử sơ bộ của Đảng Cộng hòa cho thấy cuộc bầu cử tháng 11 là một yếu tố rủi ro quan trọng khiến đồng Đô la tăng giá.
Ngân hàng Mỹ kết luận: “Chúng tôi tiếp tục nhận thấy khả năng đồng USD duy trì khả năng phục hồi mạnh mẽ trong nửa đầu năm”.
Giá USD hôm nay ngày 11/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My