Tỷ giá USD hôm nay 10/8/2024: Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần
Tỷ giá USD hôm nay 10/8/2024: Đồng đô la đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần so với các loại tiền tệ chính khác.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 10/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 10/8/2024, USD VCB giảm 15 đồng, trong khi đó, đồng Đô la Mỹ tăng vọt khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm so với dự kiến.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (10/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,900 và mức bán ra là 25,270, giảm 15 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 8/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 10/08/2024 04:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,112.11 | 16,274.86 | 16,797.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,812.76 | 17,992.69 | 18,570.26 |
SWISS FRANC | CHF | 28,263.74 | 28,549.23 | 29,465.67 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,426.97 | 3,461.59 | 3,573.24 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,606.16 | 3,744.32 |
EURO | EUR | 26,711.68 | 26,981.49 | 28,176.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,216.61 | 31,531.93 | 32,544.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,137.52 | 3,169.21 | 3,270.94 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.19 | 310.12 |
YEN | JPY | 165.29 | 166.96 | 174.94 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.29 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,770.47 | 85,041.12 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,611.68 | 5,734.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,269.46 | 2,365.86 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 271.43 | 300.48 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,669.14 | 6,935.89 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,335.33 | 2,434.53 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,488.60 | 18,675.35 | 19,274.84 |
THAILAND BAHT | THB | 628.84 | 698.71 | 725.48 |
US DOLLAR | USD | 24,900.00 | 24,930.00 | 25,270.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,970.00 | 24,980.00 | 25,300.00 |
EUR | EUR | 26,918.00 | 27,026.00 | 28,142.00 |
GBP | GBP | 31,394.00 | 31,583.00 | 32,557.00 |
HKD | HKD | 3,159.00 | 3,172.00 | 3,276.00 |
CHF | CHF | 28,471.00 | 28,585.00 | 29,458.00 |
JPY | JPY | 166.52 | 167.19 | 174.96 |
AUD | AUD | 16,272.00 | 16,337.00 | 16,836.00 |
SGD | SGD | 18,629.00 | 18,704.00 | 19,269.00 |
THB | THB | 695.00 | 698.00 | 727.00 |
CAD | CAD | 17,973.00 | 18,045.00 | 18,579.00 |
NZD | NZD | 14,906.00 | 15,406.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.24 |
3. Sacombank - Cập nhật: 26/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24940 | 24940 | 25280 |
AUD | AUD | 16361 | 16411 | 16923 |
CAD | CAD | 18095 | 18145 | 18596 |
CHF | CHF | 28744 | 28794 | 29348 |
CNY | CNY | 0 | 3466.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1037 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27188 | 27238 | 27941 |
GBP | GBP | 31807 | 31857 | 32509 |
HKD | HKD | 0 | 3230 | 0 |
JPY | JPY | 168.75 | 169.25 | 173.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.963 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5800 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2305 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14929 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2386 | 0 |
SGD | SGD | 18781 | 18831 | 19382 |
THB | THB | 0 | 671.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 7650000 | 7650000 | 7850000 |
XBJ | XBJ | 7200000 | 7200000 | 7570000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 10/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 10/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,17 điểm, giảm 0,5 điểm so với giao dịch ngày 9/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần so với các loại tiền tệ chính khác, khép lại một vài ngày đầy biến động khi các nhà giao dịch tiếp nhận thông tin số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Hoa Kỳ giảm và viễn cảnh suy thoái kinh tế đang rình rập.
Đồng tiền của Hoa Kỳ giảm so với đồng yên Nhật sau ba ngày phục hồi, vì dữ liệu việc làm mạnh hơn dự kiến được công bố vào thứ năm đã thúc đẩy việc cắt giảm kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay.
Đồng yên và đồng franc Thụy Sĩ - một loại tiền tệ an toàn khác - gần mức thấp nhất trong một tuần khi các thị trường chứng khoán lớn tăng và lợi suất trái phiếu kho bạc giảm.
Thị trường đã trải qua một tuần hỗn loạn, phần lớn là do số liệu bảng lương của Hoa Kỳ bất ngờ giảm mạnh một tuần trước khiến cổ phiếu toàn cầu lao dốc, trong khi nhu cầu về tài sản an toàn như đồng yên và đồng franc đã khiến các loại tiền tệ này tăng vọt lên mức cao nhất kể từ đầu năm vào thứ Hai.
Juan Perez, giám đốc giao dịch tại Monex USA ở Washington, cho biết: "Thị trường đang có mong muốn lớn trong việc sử dụng đồng yên như một nơi trú ẩn an toàn hoàn chỉnh trong bối cảnh hỗn loạn và xung đột đang diễn ra trên khắp thế giới".
Chuyên gia chiến lược ngoại hối của UBS, Yvan Berthoux, cho biết: "Viễn cảnh có một môi trường rủi ro thuần túy, lợi nhuận ròng cho ngoại hối, trong nửa cuối năm nay kém hấp dẫn hơn nhiều vì chúng tôi dự báo thận trọng hơn về đồng đô la/yên và đồng euro/franc Thụy Sĩ. Chúng tôi không mong đợi sự tháo gỡ đáng kể nào nữa. Sự sụt giảm đã khá rõ ràng trong môi trường này".
Tỷ giá USD ngày 10/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Ngọc Hưng